một hợp chất của lưu huỳnh và oxi có thành phần khối lượng là 50% lưu huỳnh và oxi 50% . Vậy công thức hoá học là: A. SO2 B. SO3 C. SO4 D. S2O3
một hợp chất của lưu huỳnh và oxi có thành phần khối lượng là 50% lưu huỳnh và oxi 50% . Vậy công thức hoá học là: A. SO2 B. SO3 C. SO4 D. S2O3
Loại C,D vì sai CTHH
Loại B vì S có 40% , O có 60%
=> Chọn A
tìm công thức hóa học của hợp chất A biết A chứa 70% Fe và 30% O cho công thức A là công thức đơn giản nhất
Gọi CTHH của A là `Fe_x O_y (x,y in N^# )`
Ta có
`(%Fe)/(%O) = (56*x)/(16*y) = 70/30`
`=> x/y = 2/3`
`=> x:y=2:3`
`=>CTHH` của A là `Fe_2 O_3`
Đường trắng là hợp chất có 42,10% C; 6,43% H; còn lại của O.Biết 0,1 mol đường trên có khối lượng là 34,2g. Hãy xác định CTHH của đường
giúp mính giải tri tiết với mình cần gấp
\(M_{đường}=\dfrac{34,2}{0,1}=342\left(g/mol\right)\)
1 mol đường có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{342.42,1\%}{12}=12\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{342.6,43\%}{1}=22\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{342-12.12-22}{16}=11\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH của đường là C12H22O11
hợp chất khí X có thành phần % theo khối lượng: 82,98% N và 17,65% H. em hãy cho biết
a, CTHH của hợp chất, biết tỉ khối của X đối với hidro là 8,5
b, tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 112ml khí X (đktc)
a) Ta có: \(d_{X/H_2}=8,5;M_{H_2}=2\left(g/mol\right)\)
`=>` \(M_X=8,5.2=17\left(g/mol\right)\)
Trong 1 mol X có \(\left\{{}\begin{matrix}n_N=\dfrac{17.82,98\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{17-14}{1}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` X là NH3
b) Đổi 112 ml = 0,112 l
`=>` \(n_{NH_3}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}n_N=n_{NH_3}=0,005\left(mol\right)\\n_H=3.n_{NH_3}=3.0,005=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Số nguyên tử N}=n.6.10^{23}=0,005.6.10^{23}=3.10^{21}\left(\text{nguyên tử}\right)\\\text{Số nguyên tử H}=n.6.10^{23}=0,015.6.10^{23}=9.10^{21}\left(\text{nguyên tử}\right)\end{matrix}\right.\)
Thành phần % của nguyên tố dinh dưỡng kali có trong phân bón KNO3 là:
A.38,62%. B.38,61%. C.37,61%. D.3,861%.
Một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng là : 50% S và 50% O. Em hãy cho biết
a. Công thức hoá học của hợp chất. Biết tỷ khối của A đối với khí hiđro là 32
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 5,6 lít khí A ( đktc )
Một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng là : 50% S và 50% O. Em hãy cho biết
a. Công thức hoá học của hợp chất. Biết tỷ khối của A đối với khí hiđro là 32
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 5,6 lít khí A ( đktc )
\(a)\dfrac{MA}{MH2}=32\)
\(MA=32.2=64(g/mol)\)
nên :
\(ms=\dfrac{50.64}{100}=32(g)\)
\(=>ns=\dfrac{32}{32}=1(mol)\)
\(mO=\dfrac{50.64}{100}=32(g)\)
\(=>nO=\dfrac{32}{16}=2(mol)\)
Ét ô ét
nếu khử hoàn toàn 2,32g oxit của 1 kim loại về kim loại tự do cần dùng bao nhiêu g CO biết hiệu suất = 80%