Dân số đông và tăng nhanh tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội
Dân số đông và tăng nhanh tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội
Tham khảo
Dân số đông, MĐDS cao dẫn đến những thuận lợi khó khăn sau
- Thuận lợi : + Thị trường tiêu thụ lớn
+ Nguồn lao động dồi dào
....
Khó khăn :
+ Gây sức ép đối với các vấn đề y tế, văn hóa, giáo dục,...
+ Xảy ra tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm dẫn đến tệ nạn xã hội
+ Tài nguyên môi trường bị ô nhiễm và cạn kiệt
+ Đất canh tác bị thu hẹp
Vào cuối thế kỷ XX, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm là do đâu?
Dân số được nghiên cứu ở trong các lĩnh vực riêng, trong một nhánh của sinh thái học có tên gọi sinh vật học, và trong di truyền học. Trong động lực học về dân số, kích cỡ dân số, độ tuổi và cấu trúc giới tính, số người tử vong, tỉ lệ sinh và sự phát triển dân số được nghiên cứu.
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm
Tại sao tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ hơn nông thôn
Tham khảo
Dân số thành thị còn thấp, mục tiêu đô thị hoá chưa đạt.
Tốc độ đô thị hoá tăng chậm và chịu ảnh hưởng một phần bởi hai yếu tố di cư và thay đổi đơn vị hành chính.
Cơ hội việc làm và đời sống ở nông thôn đang được cải thiện.
Với đặc trưng là một nước đang phát triển, đại bộ phận dân số sống ở nông thôn và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, di cư từ nông thôn đến thành thị ở Việt Nam là hiện tượng tự nhiên và luôn chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong các luồng di cư của ba thập kỷ qua.
luồng di cư từ nông thôn đang có xu hướng giảm trong khi luồng di cư từ thành thị ghi nhận xu hướng tăng. Sự vận động này của luồng di cư có thể là do cơ hội việc làm và điều kiện sống ở khu vực nông thôn đang ngày càng được cải thiện nhờ sự mở rộng của các khu công nghiệp vừa và nhỏ cũng như chủ trương phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước đang được nhiều địa phương triển khai khá hiệu quả. Về độ tuổi, phần lớn người di cư tập trung ở nhóm tuổi trẻ. So với nam giới, nữ giới có xu hướng di cư sớm hơn; ở độ tuổi càng trẻ, người di cư càng có xu hướng đi xa để thay đổi môi trường sống cũng như tìm kiếm cơ hội học tập và làm việc.
trình bày dân số và sự gia tăng dân số của vn ngắn ngọn
Năm 2002 dân số nước ta là 79,7 triệu người, (hiện nay khoảng trên chín mươi triệu người). Sự gia tăng dân số ở nước ta diễn ra khá nhanh, hiện tượng bùng nổ dân số xảy ra vào nửa cuối của thế kỷ XX. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình của cả nước là 1,43%, tuy nhiên không đồng đều giữa các vùng miền trên cả nước, giữa thành thị và nông thôn, giữa đồng bằng với miền núi.
Tại sao dân thành thị tăng nhanh hậu quả của dân thành thị tăng nhanh là gì
: Trình bày sự phân bố dân cư và đô thị hóa ở nước ta.
- Sự phân bố dân cư ở nước ta: phân bố không đều
+) Tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và đô thị: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
+) Thưa thớt ở khu vực miền núi, điều kiện tự nhiên không thuận lợi: Tây Bắc, vùng núi phía Tây của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
- Sự đô thị hóa ở nước ta: các đô thị phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển (mật độ cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ).
1. Vì sao cuối những năm 50 của thế kỷ 20 nước ta có hiện tượng "bùng nổ dân số", dân số tăng rất nhanh ?
2. Trong khoảng thời gian gần đây (2010 trở về đây), cơ cấu giới tính (nam & nữ) có hiện tượng chênh lệch ? (Giải thích chi tiết)
3. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng cao, và lọt top 15 trên TG ? (Giải thích chi tiết)
Thành tựu của công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình ở nước ta là
A. giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
B. cơ cấu dân số trẻ.
C. tỉ lệ sinh rất cao.
D. quy mô dân số lớn và tăng.
Thành tựu của công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình ở nước ta là
A. giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
B. cơ cấu dân số trẻ.
C. tỉ lệ sinh rất cao.
D. quy mô dân số lớn và tăng.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng
A. nhóm tuổi dưới 15 tăng; nhóm tuổi trên 60 giảm.
B. nhóm tuổi dưới 15 giảm; nhóm tuổi trên 60 tăng.
C. nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi trên 60 đều tăng.
D. nhóm tuổi từ 15 đến 59 và nhóm tuổi trên 60 tăn
Viết bài tuyên truyền về dân số