Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na2CO3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được dung dịch nào.
Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na2CO3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được dung dịch nào.
nhận được hết tất cả bạn vẽ bảng (trộn các chất vào nhau)
nhận đượcđung dịch Ba(OH)2 vì tạo 2 kết tủa
dung dịch Na2CO3 và KHSO4 vì tạo 1 kết tủa, 1 khí(nhóm 1)
dung dịch NaOH và KCl vì ko có hiện tượng j(nhóm2)
nhiệt phân các kết tủa thu được ở nhóm một rồi cho vào dung dịch Ba(OH)2 thì nhận đưuọc BaCO3 vì sản phảm sau nhiệt phân tan-> tương ứng là dung dịch Na2CO3
còn lại ko tan là BaSO4
cho KHSO4(thiếu) vào nhóm 2
rồi cho tiếp Na2CO3 vào nhận được KCl vì có khí thoát ra
dung dịch NaOH vì k có khí thoát
Tách riêng các chất sau mà không làm đổi lượng: Al, MgO, Fe2O3, Fe, Na
Dung nam chấm hút, thu được $Fe$
Nung hỗn hợp với $H_2$ ở nhiệt độ cao, sau đó dùng nam châm hút phần chất rắn thu được. Ta thu được $Fe$. Nung $Fe$ với $O_2$ ở nhiệt độ cao ta thu được $Fe_2O_3$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 H_2O$
$4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3$
Cho nước vào hỗn hợp còn lại, lọc phần không tan ta thu được $MgO$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Sục $CO_2$ tới dư vào dung dịch sau phản ứng trên, lọc tách dung dịch :
Kết tủa : $Al(OH)_3$
Dung dịch : $NaHCO_3$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
Điều chế Al :
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$2Al_2O_3 \xrightarrow{t^o} 4Al +3 O_2$
Điều chế Na :
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
$2NaCl \xrightarrow{điện\ phân\ nóng\ chảy} 2Na + Cl_2$
Tách riêng các chất sau mà không làm đổi lượng: Al, MgO, Fe2O3, Fe, Na
Hòa tan hoàn toàn 13,3 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 29,4% vừa đủ thu được 10,08 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 34,2% cho tới khi gốc sunfat kết tủa vừa hết thì thu được dung dịch E và kết tủa F. Lọc lấy kết tủa F đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 117,95 g chất rắn. 1) Xác định kim loại A. Biết rằng trong hỗn hợp X tỉ lệ số mol của Al và Fe tương ứng là 2:1. 2) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp X. 3) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch E.
Hòa tan hoàn toàn 13,3 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 29,4% vừa đủ thu được 10,08 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 34,2% cho tới khi gốc sunfat kết tủa vừa hết thì thu được dung dịch E và kết tủa F. Lọc lấy kết tủa F đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 117,95 g chất rắn. 1) Xác định kim loại A. Biết rằng trong hỗn hợp X tỉ lệ số mol của Al và Fe tương ứng là 2:1. 2) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp X. 3) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch E.
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và kim loại kiềm M thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho vào H2O dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). - Phần 2: Cho vào dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít H2 (đktc). Mặt khác 3,18 gam hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 10,99 gam muối. Xác định kim loại M.
Phần 1 :
$2M + 2H_2O \to 2MOH + H_2$
$2Al + 2MOH +2 H_2O \to 2MAlO_2 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_M + \dfrac{3}{2}n_{MOH} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow 2n_M = 0,4 \Rightarrow n_M = 0,2(mol)$
Phần 2 :
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Ta có : $n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_M + \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,55(mol)$
$\Rightarrow n_{Al} = 0,3(mol)$
Ta thấy $n_M : n_{Al} = 0,2 : 0,3 = 2 : 3$
Mặt khác,
Gọi $n_M = 2a(mol) \Rightarrow n_{Al} = 3a(mol)$
$2M + 2HCl \to 2MCl + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 +3 H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_M + \dfrac{3}{2}n_{Al} = 5,5a(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 11a(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $3,18 + 11a.36,5 = 10,99 + 5,5a.2$
$\Rightarrow a = 0,02$
Suy ra: $0,02.2.M + 0,02.3.27 = 3,18 \Rightarrow M = 39$
Vậy M là Kali
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và kim loại kiềm M thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho vào H2O dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). - Phần 2: Cho vào dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít H2 (đktc). Mặt khác 3,18 gam hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 10,99 gam muối. Xác định kim loại M.
Phần 1 :
$2M + 2H_2O \to 2MOH + H_2$
$2Al + 2MOH +2 H_2O \to 2MAlO_2 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_M + \dfrac{3}{2}n_{MOH} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow 2n_M = 0,4 \Rightarrow n_M = 0,2(mol)$
Phần 2 :
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Ta có : $n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_M + \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,55(mol)$
$\Rightarrow n_{Al} = 0,3(mol)$
Ta thấy $n_M : n_{Al} = 0,2 : 0,3 = 2 : 3$
Mặt khác,
Gọi $n_M = 2a(mol) \Rightarrow n_{Al} = 3a(mol)$
$2M + 2HCl \to 2MCl + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 +3 H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_M + \dfrac{3}{2}n_{Al} = 5,5a(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 11a(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $3,18 + 11a.36,5 = 10,99 + 5,5a.2$
$\Rightarrow a = 0,02$
Suy ra: $0,02.2.M + 0,02.3.27 = 3,18 \Rightarrow M = 39$
Vậy M là Kali
Xác định công thức hóa học của A, B, C, E, F (đều là hợp chất của Al) thỏa mãn các chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa đó.
$A : Al_2O_3 ; C : Al_2(SO_4)_3 ; B :AlCl_3 ; E : Al(OH)_3 ; F : Al(NO_3)_3$
$(1) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$(2) Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$(3) Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$(4) Al(OH)_3 + 3HNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3H_2O$
$(5) Al(NO_3)_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KNO_3$
$(6) Al_2O_3 + 6HNO_3 \to 2Al(NO_3)_3 + 3H_2O$
$(7) 2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$(8) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$(9) AlCl_3 +4NaOH \to NaAlO_2 + 3NaCl + 2H_2O$
$(10) NaAlO_2 + 2H_2O + CO_2 \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
A: Al2(SO4)3
B: Al2O3
C: AlCl3
E: Al(OH)3
F: Al(NO3)3
(1) `2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
(2) `Al_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 -> 2AlCl_3 + 3BaSO_4`
(3) `AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3 + 3NaCl`
(4) `Al(OH)_3 + 3HNO_3 -> Al(NO_3)_3 + 3H_2O`
(5) `Al(NO_3)_3 + 3KOH -> Al(OH)_3 + 3KNO_3`
(6) `Al_2(SO_4)_3 + 3Ba(OH)_2 -> 2Al(OH)_3 + 3BaSO_4`
(7) `2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O`
(8) `4Al + 3O_2 -> (t^o) 2Al_2O_3`
(9) `Al_2O_3 + 2NaOH -> 2NaAlO_2 + H_2O`
(10) `NaAlO_2 + HCl + H_2O -> Al(OH)_3 + NaCl`
Hấp thụ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản ứng được dung dịch X. Lấy 1/2 X tác dụng với Ba(OH)2 dư, tạo m gam kết tủa. Tính m và tổng khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch X.
$n_{CO_2} =\dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 0,5.0,4 = 0,2(mol) ; n_{KOH} = 0,5.0,2 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{OH^-} = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)$
\(2OH^-+CO_2\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
0,3 0,15 0,15 (mol)
\(CO_3^{2-}+CO_2+H_2O\rightarrow2HCO_3^-\)
0,05 0,05 0,1 (mol)
Suy ra, X gồm :
$CO_3^{2-} : 0,15 - 0,05 = 0,1(mol)$
$HCO_3^- : 0,1(mol)$
$Na^+ : 0,2$
$K^+ : 0,1$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,1.60 + 0,1.61 + 0,2.23 + 0,1.39 = 20,6(gam)$
1/2 X gồm :
$CO_3^{2-} : 0,05(mol)$
$HCO_3^- : 0,05(mol)$
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$CO_3^{2-} + Ba^{2+} \to BaCO_3$
$n_{BaCO_3} = n_{CO_3^{2-}} + n_{HCO_3^-} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.197 = 19,7(gam)$
Cho đồng thời 1 lít HCl 2M, vào 1 lít hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 1M thì ta sẽ thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
$n_{HCl} = 1.2 = 2(mol)$
$n_{Na_2CO_3} = n_{NaHCO_3} = 1(mol)$
Gọi $n_{Na_2CO_3\ pư} = n_{NaHCO_3\ pư} = 1.a = a(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH, $n_{HCl} = a.2 + a = 3a = 2 \Rightarrow a = \dfrac{2}{3}$
$n_{CO_2} = a + a = 2a = \dfrac{2}{3}.2 = \dfrac{4}{3}(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} =\dfrac{4}{3}.22,4 = 29,867(lít)$