đề:một gen nhân đôi 3 lần đã cần môi trường cung cấp 3150 nucleotit lọai A và 7350 nucleotit loại G theo lí thuyết gen có bao nhiêu nucleotit loại X.
đề:một gen nhân đôi 3 lần đã cần môi trường cung cấp 3150 nucleotit lọai A và 7350 nucleotit loại G theo lí thuyết gen có bao nhiêu nucleotit loại X.
Số nucleotit loại X= Số nucleotit loại G
⇒ \(\dfrac{x}{2^k-1}=\dfrac{7350}{2^3-1}=\dfrac{7350}{7}=1050\)
Một gen có chiều dài là 0,51 micromet, gen này nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cần cũng cấp số nuclêôtit là
0,51 \(\mu m\) = 5100 Å.
N = 3000 nu, Nmt = N(21-1) = 3000 nu.
1.Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán tảo thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
Một phân tử ADN có tổng số nuleotit là 3000nuleotit và số Nu loại A =600. Khi ADN đó tự nhân đôi 2lần thì a) Quá trình nhân đôi cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nuleotit tự do b) Tìm số Nu mỗi loại mà môi trường cung cấp khi ADN trên nhân đôi c) Hãy cho biết ADN trên có chiều dài bao nhiêu Ắngtron
a) Nmt = 3000 x (22 - 1) = 9000 nu
b) Amt = Tmt = 600 x (22 - 1) = 1800 nu
Gmt = Xmt = 900 x (22 - 1) = 2700 nu
c) chiều dài ADN
l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao
một gen có chiều dài 0 255 micromet mạch một có T=450 G=30 X=60 tính số lượng và tỉ lệ từng loại ở mối mạch của ADN
0,255micromet = 2550 Ao
N = 2550 : 3,4 x 2 = 1500 nu
T1 = A2 = 450 = 60%
G1 = X2 = 30 = 4%
X1 = G2 = 60 = 8%
A1 = T2 = 210 = 28%
Giúp em câu này với
a thân thấp, chín sớm: aaBb hoặc aaBB
b thân cao,chín muộn: AAbb hoặc Aabb
c thân thấp, chín muộn: aabb
d thân cao chín sớm thuần chủng: AABB
Thân cao chín muộn không thuần chủng: AaBB hoặc AaBb hoặc AABb
Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.
1. Số ribonucleotit của mạch mARN :
rN = 45x104 / 300 = 1500
Tổng số nucleotit của gen :
N = 1500 x 2 = 3000
Theo đề, ta có : T - G = 10%N
T + G = 50%N
=> A = T = 30%N = 900; G = X = 20%N = 600
Mạch mã gốc của gen có số lượng từng loại nu và tỉ lệ là:
A1 = 20%x(N/2) = 300 ; T1 = 900 - 300 = 600 = 40%x(N/2)
G1 = X2 = 10%x (N/2) = 150; X1 = 600 - 150 = 450 = 30%x(N/2)
Số lượng, tỉ lệ các loại ribonucleotit của mARN là :
rA = T1 = 600 = 40%rN
rU = A1 = 300 = 20%rN
rG = X1 = 450 = 30%rN
rX = G1 = 150 = 10%rN
2. Số lần phiên mã của gen
6000 / 1500 = 4 (lần)
Tổng số liên kết hidro của gen
H = 2A + 3G = 3600
Số liên kết hidro bị phá vỡ
Hpv = 3600 x 4 = 14400