Một gen bạn đầu tự nhân đôi tạo thành 32 gen có, mỗi gen con có chiều dài 5,1 nm và tỉ lệ A:G bằng 2:3 *Tính tổng số nuclêôtit tự do mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen
Một gen bạn đầu tự nhân đôi tạo thành 32 gen có, mỗi gen con có chiều dài 5,1 nm và tỉ lệ A:G bằng 2:3 *Tính tổng số nuclêôtit tự do mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-1}}=\dfrac{2.5,1}{3,4.10^{-1}}=30\left(nu\right)\)
Vậy : Tổng số nu tự do môi trường cung cấp cho nhân đôi :
\(\Rightarrow N_{mt}=\left(32-1\right).N_{gen}=31.30=930\left(nu\right)\)
Gen mã hóa chuỗi polipeptit dài 20 axit amin có trình tự trytophan và tirozin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự Nu đúng với trình tự axit amin này trong các trường hợp sau:
a, Mạch ADN được đọc để tạo ra mARN, biết rằng UGG mã hóa cho trytophan, UAU mã hóa tirozin trong mARN.
b, Mạch ADN không được phiên mã.
c, Các bộ ba đối mã trên tARN.
Giúp em với ạ <3
Một gen có chiều dài 6120Å và có tỉ lệ nu trên mạch 1 là A:T:G:X=1:2:3:4. Hỏi
a, Số nu từng loại của phân tử ADN này
b, Số ribonu của phân tử ARN tổng hợp từ phân tử ADN trên biết mạch 1 là mạch bổ sung
c, Số axit amin có trong 5 phân tử protein bậc 1 được tổng hợp từ phân tử ADN trên
d, Số lượt phân tử tARN mang axit amin tới riboxom để tổng hợp được 4 phân tử protein từ mạch ADN trên
Giúp em với ạ...
a) Số nu của gen là N= \(\dfrac{2.L}{3,4}\)= \(\dfrac{6120.2}{3,4}\)= 3600 (nu)
Số nu mỗi mạch là N1= 3600/2= 1800 nu
Ta có: \(\dfrac{A1}{1}\)= \(\dfrac{T1}{2}\)= \(\dfrac{G1}{3}\)= \(\dfrac{X1}{4}\)= \(\dfrac{A1+T1+G1+X1}{1+2+3+4}\)= \(\dfrac{1800}{10}\)= 180
Số nu từng loại của mạch 1 là: A1=180; T1= 360;G1= 540;X1= 720.
Do 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo NTBS nên:
A1 = T2= 180; T1 = A2 = 360; G1 = X2 = 540; X1=G2= 720.
Số nu từng loại của phân tử ADN này là: A= T=A1+A2=180+ 360= 540 ;
G= X= G1+G2= 540+720= 1260.
b) Mạch 1 là mạch bổ sung nên
A1 = rU= 180 ribonu;
T1= rA= 360 ribonu;
G1= rX= 540 ribonu;
X1=rG= 720 ribonu.
c) Trong phân tử mARN, cứ 3 nu liền kề nhau thì mã hoá cho 1 aa. Số aa có trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN là: \(\dfrac{rN}{3}\)– 1 – 1 (khi kết thúc quá trình dịch mã aa mở đầu bị cắt bỏ khỏi chuỗi ᴠừa được tổng hợp).
Số aa được tạo ra từ 1 chuỗi mARN là: \(\dfrac{rN}{3}\)-1 -1 = \(\dfrac{1800}{3}\)-1 -1 = 598 (aa)
5 phân tử protein bậc 1 có số aa là: 5. 598= 2990 (aa)
d) Mỗi aa môi trường cung cấp cần 1 phân tử tARN vận chuyển đến → Số lượt phân tử tARN cần tìm bằng số aa môi trường cung cấp để tạo ra 4 phân tử protein từ mạch ADN trên.
(\(\dfrac{rN}{3}\)-1) . 4 = ( \(\dfrac{1800}{3}\)-1) .4= 2396 (lượt)
Một gen tổng hợp một phân tử protein cần 300 phân tử tARN mang các axit amin tới các riboxom. Hỏi
a, Gen trên có chiều dài là bao nhiêu?
b, Gen trên tổng hợp phân tử protein thì phân tử này có bao nhiêu axit amin?
Gen tổng hợp phân tử pr cần 300 tARN
\(\Rightarrow\) Số axitamin môi trường cung cấp cần để tổng hợp là 300 aa
Nên ta có : \(\dfrac{N_{gen}}{6}-1=300\)
\(\Rightarrow\) \(N_{gen}=\left(300+1\right).6=1806\left(nu\right)\)
a) Gen trên dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{1806}{2}.3,4=3070,2\left(A^o\right)\)
b) Phân tử pr do gen trên tổng hợp sẽ có số aa là :
\(\dfrac{N_{gen}}{6}-2=\dfrac{1806}{6}-2=299\left(aa\right)\)
Một gen có 2300 liên kết hidro, chiều dài của gen là 306nm. Hỏi
a, Gen trên tổng hợp 1 phân tử ARN thì môi trường cung cấp bao nhiêu riboNu?
b, Số lượng riboNu từng loại của ARN. Biết mạch gốc của gen có Nu loại A=100, nu loại G=200.
c, Các phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên khi dịch mã tổng hợp 1 phân tử protein thì cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin? Phân tử protein hoàn chỉnh có bao nhiêu axit amin?
Mọi người giúp em với ạ
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.10.396}{3,4}=1800\left(Nu\right)\\ rN_{mt}=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1800}{2}=900\left(ribonu\right)\\ b,Gen:\\ \left\{{}\begin{matrix}H=2A+3G=2300\\N=2A+2G=1800\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=400\left(Nu\right)\\G=X=500\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ ARN:rU=A_{gốc}=100\left(ribonu\right)\\ rX=G_{gốc}=200\left(ribonu\right)\\ rA=A-rU=400-100=300\left(ribonu\right)\\ rG=G-rX=500-200=300\left(ribonu\right)\\ c,Số.aa.mt.cung.cấp=\dfrac{rN}{3}-1=\dfrac{900}{3}-1=299\left(aa\right)\\ Số.aa.Pr.hoàn.chỉnh=\dfrac{rN}{3}-2=\dfrac{900}{3}-2=298\left(aa\right)\)
Một đoạn ADN dài 1,02μm và có lần lượt các nu trên mạch (1) là: A, T, G = 10%, 20%, 30%. Xác định: Số nu từng loại của gen:
Tổng số nu của đoạn ADN : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.1,02}{3,4.10^{-4}}=6000\left(nu\right)\)
Theo đề ra ta có : A1 = 10% ; T1 = 20% ; G1 = 30% -> X1 = 40%
Có : \(\%A=\%T=\dfrac{\%A1+\%T1}{2}=15\%\)
-> \(A=T=15\%.6000=900\left(nu\right)\)
\(\%G=\%X=50\%-\%A=50\%-15\%=35\%\)
-> \(G=X=35\%.6000=2100\left(nu\right)\)
Vậy : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900nu\\G=X=2100nu\end{matrix}\right.\)
Một người con trong một gia đình mang kiểu hình nhóm máu (hệ ABO) là A. Hỏi bố - mẹ của người này có thể mang những kiểu hình nhóm máu nào ?
Người con nhóm máu A, KG : IAIA hoặc IAIO
=> Có bố hoặc mẹ tạo giao tử IA; người còn lại tạo giao tử IO hoặc cả bố và mẹ tạo giao tử IA.
=> Các cặp bố mẹ phù hợp: Máu A (IAIA, IAIO) x Máu A (IAIA, IAIO)
Máu A (IAIA, IAIO) x máu O (IOIO)
Máu AB (IAIB) x máu O (IOIO)
máu AB (IAIB) x Máu AB (IAIB)
tham khảo :))
Nếu bố hoặc mẹ mang kiểu hình nhóm máu AB hoặc A, người còn lại có thể thuộc bất kì nhóm máu nào, ngoại trừ nhóm máu B có kiểu gen IBIB.
Nếu bố hoặc mẹ mang kiểu hình nhóm máu B thì kiểu gen tương ứng là IBIO, người còn lại có kiểu hình nhóm máu A.
Nếu bố hoặc mẹ mang kiểu hình nhóm máu O, người còn lại có thể có kiểu hình nhóm máu A hoặc AB.
Người con nhóm máu A, KG : IAIA hoặc IAIO
=> Có bố hoặc mẹ tạo giao tử IA; người còn lại tạo giao tử IO hoặc cả bố và mẹ tạo giao tử IA.
=> Các cặp bố mẹ phù hợp: Máu A (IAIA, IAIO) x Máu A (IAIA, IAIO)
Máu A (IAIA, IAIO) x máu O (IOIO)
Máu AB (IAIB) x máu O (IOIO)
máu AB (IAIB) x Máu AB (IAIB)
Gen là gì? Gen có cấu trúc như thế nào? Có bao nhiêu loại gen? Cho ví dụ một số loại gen đó.
ken gen Aa cho mấy loại giao tử ?
Tham khảo
Các tế bào mang gen Aa giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A, a; các tế bào giảm phân không bình thường cho Aa, O. Bb giảm phân cho ra 2 loại giao tử B, b. Dd giảm phân cho ra 2 loại giao tử D, d. - Số loại kiểu hình = tích số loại kiểu hình của từng cặp tính trạng.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có mấy phát biểu đúng? (1). Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2). Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. (3). Trên cả hai mặt khuôn, ADN polimeraza đều di chuyển theo chiều 3'-5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'. (4). Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mặt kia là của ADN ban đầu. (5). Enzim ADN-polimeraza có chức năng nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. (6). Enzim ligaza có vai trò nói các đoạn Okazaki với nhau. A.4 B.3 C.2 D.5