Cho các dữ kiện sau:
I. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
II. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen
III. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
IV. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng.
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong mỗi tế bào của cơ thể, để phù hợp với giai đoạn phát triển của cơ thể hoặc thích ứng với điều kiện môi trường mà ở mỗi thời điểm
A. Tất cả các gen trong tế bào có lúc cùng hoạt động, có lúc dừng
B. Tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động.
C. Chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động
D. Phần lớn các gen trong tế bào hoạt động
Cho các nhận xét sau:
1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể
3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.
5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.
6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.
7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể.
(2) Trong điều kiện môi trường không giới hạn, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
(3) Phát tán chỉ bao gồm sự xuất cư của các cá thể.
(4) Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết đi trong một đơn vị thời gian.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3.
Cho các phát biểu sau đây vè mức phản ứng:
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với điều kiện môi trường.
(2) Mức phản ứng là kết quả sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong giới hạn tương ứng với môi trường.
(3) Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
(4) Mức phản ứng do môi trường quy định, không di truyền.
Hãy đánh giá tính chính xác của các phát biểu trên.
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng
B. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng
Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 2 → 3 → 4.
B. 3 → 1 → 2 → 4.
C. 1 → 3 → 2 → 4.
D. 3 → 2 → 1 → 4.
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa và giảm sự cạnh tranh
II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường
III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống
IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần
A. 2
B. 1
C. 4
D.3
Cho rằng gen A qui định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen, gen B qui định mắt mơ là trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt hạt lựu. Trong một cơ quan sinh sản của thỏ, người ta thông kê có 120 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB tham gia giảm phân tạo giao tử. Cho rằng, hiệu suất thụ tinh đạt 100%. Sau khi giao phối với thỏ đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con lai xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt hạt lựu chiếm 4%. Biết rằng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh trứng và tinh trùng là như nhau, các hợp tử đều phát triển thành cơ thể trưởng thành. Số tế bào sinh trứng khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen là :
A.48
B.40
C.96
D.92
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
(1) Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.
(2) Đột biến gen ở giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.
(4) Trong quần thể có 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa. Cơ thể mang kiểu gen aa được gọi là thể đột biến
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4