Ghi vào chỗ trống từ chứa âm đầu l hoặc n có nghĩa:
2. Có nghĩa uống nhiều và hết ngay trong một lúc .................
Đáp án nào dưới đây gồm tên của các bạn học sinh đã được sắp xếp đúng theo thứ tự trong bảng chữ cái?
Thanh Vân, Thu Thủy, Như Ý
Hạnh Mai, Ngọc Lan, Kim Phượng
Hiền Lương, Mạnh Hùng, Ngọc Minh
Nguyệt Hà, Hồng Mai, Phương Thu
Các em hãy xem kìa, một bày ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi như cái mành mành. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để những chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp , bền và khó thấm nước.
Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng biết tuân theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.
Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã được xây xong. Đó là một toà nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. Cả đàn ong trong tổ là một khối hòa thuận.
Câu 1: Khi bắt đầu xây tổ, ong làm gì?a. Ong bám vào nhau thành từng chuỗi.
b. Ong bay đi lấy giọt sáp.
c. Ong sưởi ấm những giọt sáp.
Câu 3: Khi xây tổ, ta thấy các chú ong có điểm gì đáng khen?
a. chăm chỉ b. thật thà c. kỉ luật, đoàn kết\
Đố vui:
Cái gì giống như 1 quả vũ trụ siêu to khổng lổ
Con vật gì có rất nhiều gai
Bài 1: Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: ghế, buồn, học sinh, máy tính, ngoan ngoãn, to, lặc lè, hát hay, xe đạp, nhà máy
a) Từ ngữ chỉ sự vật
b) Từ ngữ chỉ đặc điểm.
Cái gì không mắt không mũi không miệng mà bén
A cái bút mực B cái dao sắt C không có đáp án nào cả
Sắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
Sân trường ,thư viện,nằm,vòm cây rợp mát,chạy ùa,gặp lại,bước ra,sách,báo,dặt ,bắt mắt,yêu thương,tươi đẹp.
Từ chỉ sự vật :
Từ chỉ đặc điểm:
Từ chỉ hoạt động:
Tìm từ trái nghĩa với từ:khéo,mỏng
Bài 1: Xếp các từ ngâu dưới đây vào nhóm thích hợp, Cong cong, rùa, lớn, trái bưởi, thanh kiểm, xum xuê. a) Từ ngữ chỉ sự vật b) Tử ngữ chỉ đặc điểm.
a) Tìm từ cùng nghĩa với các từ: to, xinh, dũng cảm, chăm chỉ.
b) Đặt câu với 1 cặp từ em vừa tìm được.