cho các kết hợp hai tiếng sau:
xe đạp,xe hỏa,xe cộ,xe hơi,xe đẩy,xe kéo,đạp xe,đẩy xe,kéo xe,khoai nướng,khoai luộc,luộc khoai,bánh kẹo,bánh dẻo,bánh nướng,bánh rán,rán bánh,nướng bánh
Hãy chỉ ra :
-Những kết hợp nào là từ ghép
-Những kết hợp nào là hai từ đơn
Tìm quan hệ từ có trong câu sau :“ Ông vội lấy dầu gió xoa cho tôi rồi dúi vào tay tôi cái kẹo mút, thứ mà tôi rất thích.
giúp mình nhé :))
bài 1 Phân các từ phức dưới đây thành hai loại bạn học bạn hữu bạn đời bạn đường anh em anh cả em út chị dâu anh rể anh chị làng nước làng xóm làng nghề làng gốm làng chài bánh cốm bánh cá bánh kẹo bánh mì
Bài 2 Với mỗi nhóm từ sau hãy phân thành hai loại
a)Học tập học đòi học hành học gạo học lỏm học giỏi học vẹt
b) Bạn đường bạn đời bạn học bạn hữu bạn hàng bạn vàng bạn vong niên
Gạch dưới các kết hợp là từ phức
Xe đạp, xe máy, xe cộ, đạp xe, máy bay, xe kéo, kéo /xe, khoai nướng, luộc/ khoa, rán bánh, khoai luộc, nướng khoai, bánh rán, múa hát, bánh kẹo, rủ xuống, quắt lại, chạy vào, bò ra, xòe ra.
Trong các từ: kẹo bánh, sách vở, quần áo, giày dép, váy áo, váy hoa, bánh trái, từ nào là từ ghép có nghĩa phân loại?
Dựa theo ý nghĩa của tiếng "quan", ta có thể xếp các laoị từ: lạc quan, quan sát, quan lại, tham quan thành mấy nhóm?
Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa ý :v
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ĐỀ SỐ 4
MÔN: TIẾNG VIỆT 5
Câu 1.
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,
đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2.)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.
Câu 3.
Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông
trên khắp các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
ĐỀ SỐ 5
Đọc và trả lời câu hỏi:
Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông"sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn" hổ rình xem hát", con người phải thông minh và giàu nghị lực.
Câu 1: Bộ phận chủ ngữ là:
A. Dưới sông "sấu cản trước mũi thuyền"
B. Trên cạn "hổ rình xem hát" C. Con người.
Câu 2: Từ đồng nghĩa với từ "thông minh" là:
A. Nghị lực B. Sáng dạ C. Ngoan ngoãn
Câu 3: Người dân Cà Mau có tính cách gì?
A. Thoải mái, vô tư B. Thông minh, giàu nghị lực C. Khắc khổ, chịu đựng
Câu 4: Xác định các thành phần trong câu văn trên.
Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:
- nhân: có nghĩa là người.
- nhân: có nghĩa là lòng thương người.
(nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.)
Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu)
Câu 4: Hãy xếp các từ sau đây vào hai nhóm (từ ghép và từ láy):
Nhân dân, nô nức, nhũn nhặn, bờ bãi, chí khí, cứng cáp, dẻo dai, mập mạp, nhăn nheo, chợ búa.
Câu 4: Hãy xếp các từ sau đây vào hai nhóm (từ ghép và từ láy):
Nhân dân, nô nức, nhũn nhặn, bờ bãi, chí khí, cứng cáp, dẻo dai, mập mạp, nhăn nheo, chợ búa.