Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí O2 ?
A. Chỉ cách 1
B. Chỉ cách 2
C. Chỉ cách 3
D. Cách 2 hoặc Cách 3
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí O2 ?
A. Chỉ cách 1
B. Chỉ cách 2
C. Chỉ cách 3
D. Cách 2 hoặc Cách 3
Trong quá trình điều chế các chất khí sau trong phòng thí nghiệm: H2, Cl2, SO2, HCl, NH3, NO2, O2. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước (đẩy nước) là?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Trong quá trình điều chế các chất khí sau trong phòng thí nghiệm: H2, Cl2, SO2, HCl, NH3, NO2, O2. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2. Dẫn toàn bộ Y và nước (dư), sau phản ứng, còn lại 0,375a mol khí không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan trong nước không đáng kể). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X là
A. 42,44%
B. 86,90%
C. 52,50%
D. 68,86%
Trong quá trình điều chế các chất khí trong phòng thí nghiệm: H2, Cl2, SO2, HCl, NH3, NO2, O2. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, F(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2, 16,0% CO2, 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
A. 39,2%.
B. 23,9%.
C. 16,1%.
D. 31,6%.
Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2; 16,0% CO2; 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 39,2%.
B. 23,9%.
C. 16,1%.
D. 31,6%.
Nung hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS và Fe(NO3)2 trong không khí ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp Y gồm CO2, SO2, NO2, N2; trong đó SO2 chiếm 8,75% về thể tích và thể tích khí NO2 gấp đôi thể tích khí CO2. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ; trong không khí, O2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là
A. 65,10%
B. 13,92%
C. 25,17%
D. 31,10%