Chọn đáp án A
CTCT của este:
H C O O C H = C H 2 → N a O H H C O O N a + C H 3 C H O
Chọn đáp án A
CTCT của este:
H C O O C H = C H 2 → N a O H H C O O N a + C H 3 C H O
Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối:CH3C6H4ONa và HCOONa. X có công thức là:
A. C6H5COOCH3
B. HCOOCH2C6H5
C. HCOOC6H4CH3
D. CH3COOC6H5
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H10O2.
C. C6H8O2.
D. C6H8O4.
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4
B. C6H10O2
C. C6H8O2
D. C6H8O4
Cho sơ đồ X (C5H10O2) + NaOH -> X1 + X2 X2 + CuO -> anđehit có mạch C phân nhánh. Vậy X1 là ? A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C3H7COONa
Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam. Biết khi xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, CH3CHO, C6H5COONa. Công thức phân tử của X là
A. C11H12O4
B. C10H12O4
C. C11H10O4
D. C10H10O4
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, CH3CHO, C6H5COONa. Công thức phân tử của X là
A. C11H12O4
B. C10H12O4
C. C11H10O4
D. C10H10O4
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm (COONa)2, CH3CHO, C2H5OH . Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H8O4.
C. C5H8O4.
D. C5H6O4.
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. HCOOCH3
D. CH3COOCH3