X là hỗn hợp chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – CH2 – COOH. Người ta lấy m gam X cho vào dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được V lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. Không tính được
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50<MX<MY<MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6
B. 4,8
C. 5,2.
D. 4,4.
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,6 gam.
B. 4,8 gam.
C. 5,2 gam.
D. 4,4 gam.
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4.
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4.
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6
B. 4,8
C. 5,2
D. 4,4
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở ( đều chứa C, H ,O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, -CH2OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1g X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1g X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 17,1g X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54g Ag. Giá trị của m là
A. 4,5
B. 6,3
C. 9,0
D. 12,6
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 23,72.
B. 20,56.
C. 18,6.
D. 37,2.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, – C H 2 O H , –COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 13,44 lít C O 2 (đktc) và 8,64 gam H 2 O . Cho m gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 19,68
B. 6,3
C. 14,5
D. 12,6