Chọn D.
Phương trình Hacdi – Vanbec có dạng:
p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) =1
Chọn D.
Phương trình Hacdi – Vanbec có dạng:
p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) =1
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) = 1. Đây là quần thể
A. đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
B. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng.
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,7 ; 0,3
B. 0,3 ; 0,7
C. 0,8 ; 0,2
D. 0,2 ; 0,8
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) =1. Đây là quần thể
A. Đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định
B. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định
C. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ
D. Đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng
Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. 0,8A: 0,2a
B. 0.4 A; 0.6 a
C. 0,6A: 0,4a
D. 0,64A : 0,36a
Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.
B. 0,9 và 0,1
C. 0,7 và 0,3
D. 0,4 và 0,6.
Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là: P2: 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P1) sẽ như thế nào?
A. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1
B. 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
D. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1
Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là:
P2: 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P1) sẽ như thế nào?
A. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1
B. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1
C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là
A. A = 0,8; a = 0,2
B. A = 0,4; a = 0,6
C. A = 0,2; a = 0,8
D. A = 0,3; a = 0,7
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,3 và 0,7.
D. 0,4 và 0,6.