Cherry blossom : hoa anh đào
Lilac : hoa cà
Areca spadix : hoa cau
Carnation : hoa cẩm chướng
Daisy : hoa cúc
Peach blossom : hoa đào
Gerbera : hoa đồng tiền
Rose : hoa hồng
Lily : hoa loa kèn
Orchids : hoa lan
tulip: hoa uất kim hương
chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa)
forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi)
pansy: hoa păng-xê, hoa bướm
morning-glory: hoa bìm bìm (màu tím)
Gladiolus : hoa lay ơn
Lotus : hoa sen
Marigold : hoa vạn thọ
Apricot blossom : hoa mai
Cockscomb : hoa mào gà
Tuberose : hoa huệ
Sunflower : hoa hướng dương
Narcissus : hoa thuỷ tiên
Snapdragon : hoa mõm chó
Dahlia : hoa thược dược
Day-lity : hoa hiên
Camellia : hoa trà
antigone: hoa ti gôn
roe-mallow : hoa dâm bụt
water-rail : đỗ quyên
Cherry blossom : hoa anh đào
Lotus: hoa sen
Areca spadix : hoa cau
Carnation : hoa cẩm chướng
Daisy : hoa cúc
Peach blossom : hoa đào
Sunflower: hoa hướng dương
Rose : hoa hồng
Lily : hoa loa kèn
Orchids : hoa lan
Water lily : hoa súng
– Orchid : hoa phong lan
– Daffodil : hoa thủy tiên vàng
– Dahlia : hoa thược dược
– Lotus : hoa sen
– Sunflower /´sʌn¸flauə/ : hoa hướng dương
– Carnation /ka:´neiʃən/ : hoa cẩm chướng
– Lily of the valley :Hoa linh lan,lan chuông tượng trưng của hạnh phúc tìm lại, vì đây là loài hoa ngọt ngào và dễ thương nhất.
– Lily : Hoa Loa kèn là biểu tượng của sự trong sạch và đây cũng là loài loài hoa xưa nhất thế giới.
– Iris : Hoa Diên Vĩ – Theo tương truyền trong thần thoại Hy Lạp, Iris là tín sứ của thần Zeus và nàng thường xuất hiện trước muôn loài trên trái đất dưới hình một chiếc cầu vồng. Người đời nói rằng chiếc cầu vồng rực rỡ đó chính là đường bay của Iris trên đó nàng sải cánh đem theo sứ điệp của các vị thần linh ngang qua bầu trời. Nàng còn phải lướt nhanh bởi vì đời mỗi đóa hoa thường ngắn ngủi. Và cầu vồng có bao nhiêu sắc màu khác nhau thì người đời có thể tìm thấy bấy nhiêu màu sắc nơi những đóa hoa diên vĩ. Diên vĩ là loài cây lưu niên có thân thảo vươn cao, có lá hình lưỡI kiếm và những đóa hoa to nhiều màu sắc quyến rũ với ba cánh và ba đài hoa rủ xuống.
– Snowdrops :Snowdrop là tên tiếng Anh của hoa Giọt Tuyết , loài hoa này có màu trắng sữa dịu dàng tượng trưng cho niềm tin và hy vọng.
– Daisy :Cúc dại là loài hoa nhỏ thường mọc hoang, có những cánh trắng ngần, từ giữa tỏa ra như hình nan hoa quanh. Hoa cúc dại thể hiện cho sức sống bền bỉ, tình yêu âm thầm và không phô trương.
– Lily: Hoa Ly - Lily là hoa loa kèn, hay huệ tây, biểu tượng của sự thanh khiết và đức hạnh.
– Gerbera : Hoa đồng tiền - là đồng tiền, hay cúc đồng tiền, một loài hoa có màu sắc sặc sỡ và nhiều cánh, thuộc họ cúc. Mang ý nghĩa là hạnh phúc, niềm vui, sự cổ vũ, khích lệ cho người nhận.
– Sunflower : Hoa hướng dương - mang ý nghĩa niềm tin niềm hy vọng về một điều tương sáng.
k cho mk nha !!!
Hok tốt
Trả lời :
Cherry blossom | hoa anh đào |
Chrysanthemum | hoa cúc (đại đóa) |
Climbing rose | hoa hồng leo |
Cockscomb | hoa mào gà |
Confetti | hoa giấy |
Dahlia | hoa thược dược |
Daisy | hoa cúc |
Day-lity | hoa hiên |
Eglantine | Hoa tầm xuân |
Flame flower | Hoa phượng |
Học tốt |
rose: hoa hồng
daisy:hoa cúc
sunflower: hoa hướng dương
apricot blossom:hoa mai
peach blossom:hoa đào
toberose: hoa huệ
orchid:hoa lan
milk flower: hoa sữa
nenuphar: hoa súng
lotus:hoa sen
CHÚC BẠN HỌC TỐT
NHỚ K CHO MK NHA
– Cherry blossom : hoa anh đào
– Lilac : hoa cà
– Areca spadix : hoa cau
– Carnation : hoa cẩm chướng
– Daisy : hoa cúc
– Peach blossom : hoa đào
– Gerbera : hoa đồng tiền
– Rose : hoa hồng
– Lily : hoa loa kèn
– Orchids : hoa lan
– Gladiolus : hoa lay ơn
– Lotus : hoa sen
– Marigold : hoa vạn thọ
– Apricot blossom : hoa mai
– Cockscomb : hoa mào gà
– Tuberose : hoa huệ