xét hàm số y = f(x) = \(\sin\pi x\)
a) chứng minh rằng vưới mọi số nguyên chẵn m ta có f(x+m)=f(x) với mọi x .
b) lập bảng biến thiên của hàm số trên khoảng \(\left[-1;1\right]\)
c) vẽ đồ thị của hàm số đó
cho hàm số y = f(x) = 2\(\sin\)2x .
a) lập bảng biến thiên của hàm số y = 2\(\sin\)2x trên đoạn \(\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\)
b) vẽ đồ thị của hàm số y = 2\(\sin\)2x .
cho hàm số y = f(x) = \(2\sin2x\) .
a) lập bảng biến thiên của hàm số y = \(2\sin2x\) trên đoạn \(\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\)
b) vẽ đồ thị của hàm số y = \(2\sin2x\) .
cho hàm số y = f(x) = 2\(\sin\)2x .
a) chứng minh rằng với số nguyên k tùy ý , luôn có f(x + k\(\pi\)) = f(x) với mọi x .
b) lập bảng biến thiên của hàm số y = 2\(\sin\)2x trên đoạn \(\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\).
c) vẽ đồ thị của hàm số y = 2\(\sin\)2x .
Vẽ đồ thị hàm số sau rồi lập bảng biến thiên.
- hàm : y= sin x trên [0;2\(\pi\)]
cho hàm số y = f(x) = \(2\sin2x\) .
a) lập bảng biến thiên của hàm số y = \(2\sin2x\) trên đoạn \(\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\)
b) vẽ đồ thị của hàm số y = \(2\sin2x\) .
cho hàm số y = f(x) = \(2\sin2x\) .
a) lập bảng biến thiên của hàm số y = \(2\sin2x\) trên đoạn \(\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\)
b) vẽ đồ thị của hàm số y = \(2\sin2x\) .
từ đồ thị hàm số y = \(\sin x\) , hãy suy ra đồ thị các hàm số sau và vẽ các đồ thị các hàm số đó : a) y = \(-\sin x\) ; b) y = \(\left|\sin x\right|\) ; c) y = \(\sin\left|x\right|\)
từ đồ thị hàm số y = \(\sin x\) , hãy suy ra đồ thị các hàm số sau và vẽ các đồ thị các hàm số đó : a) y = \(-\sin x\) ; b) y = \(\left|\sin x\right|\) ; c) y = \(\sin\left|x\right|\)
từ đồ thị hàm số y = \(\sin x\) , hãy suy ra đồ thị các hàm số sau và vẽ các đồ thị các hàm số đó : a) y = \(-\sin x\) ; b) y = \(\left|\sin x\right|\) ; c) y = \(\sin\left|x\right|\)