Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự −10cm cho ảnh AiBi với số phóng đại ảnh ki. Khi dịch chuyển vật xa thấu kính thêm một khoảng 15 cm thì cho ảnh A2B2 cách ảnh A1B1 một khoảng 1,5 cm với số phóng đại ảnh k2. Giá trị (k1 + 2k2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,2
B. −1,8
C. −1,2
D. + 1,8
Một vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, A ở trên trục chính, cho ảnh A 1 B 1 . Giữ vật cố định, dịch chuyến thấu kính một đoạn 10 cm dọc theo trục chính, ra xa vật thì cho ảnh A 2 B 2 . Biết A 2 B 2 = 2 A 1 B 1 / 3 và cách A 1 B 1 một đoạn 25/3 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
A. −15cm.
B. − 10 5 cm.
C. –10cm
D. −20cm.
Một vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính ảnh A 1 B 1 cùng chiều với vật. Dịch vật ra xa thấu kính thêm 3cm ta được ảnh A 2 B 2 = 2 A 1 B 1 , ảnh A 2 B 2 vẫn cùng chiều với vật và dịch đi so với ảnh trước 24cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 20cm
B. 12cm
C. 24cm
D. 40cm
Một vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính ảnh A 1 B 1 cùng chiều với vật. Dịch vật ra xa thấu kính thêm 3cm ta được ảnh A 2 B 2 = 2 A 1 B 1 , ảnh A 2 B 2 vẫn cùng chiều với vật và dịch đi so với ảnh trước 24cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 20cm
B. 12cm
C. 24cm
D. 40cm
Vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh A1B1 cao gấp 2 lần vật. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật dọc theo trục chính một khoảng 5 cm thì được ảnh A2B2 lớn hơn vật 4 lần và khác bản chất với ảnh A1B1. Tính tiêu cự của thấu kính.
A. 20 cm.
B. 20/3 cm.
C. 12 cm.
D. 10 cm.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật A 1 B 1 . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo A 2 B 2 , ảnh ảo A 2 B 2 cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 12 cm
B. 20 cm
C. 8 cm
D. 16 cm
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1, dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 14 cm.
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính A 1 B 1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần kính 2 cm thì thu được ảnh của vật là A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách A 1 B 1 một đoạn 30 cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập theo tỉ số A 2 B 2 A 1 B 1 = 5 3 .
a) Xác định loại thấu kính, chiều dịch chuyển của ảnh?
b) Xác định tiêu cự của thấu kính
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, A thuộc trục chính, ta thu được ảnh A 1 B 1 rõ nét trên màn cách thấu kính một khoảng 15 cm. Giữ nguyên vị trí thấu kính, dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn a, thì thấy phải dời màn ảnh đi một đoạn 5 cm mới thu được ảnh rõ nét A 2 B 2 trên màn. Biết rằng A 2 B 2 = 2 A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 20 cm
B. 30 cm
C. 10 cm
D. 15 cm