Một cậu bé 13 tuổi đố một cậu bé 11 tuổi rằng từ: lung linh, long lanh, lóng lánh, bát ngát, mênh mông, bạt ngàn, nhỏ bé, trong đó từ nào là từ ghép, từ láy
(Cái nào không phải thì thôi)
các từ trụi trần, mênh mông, bế bồng, khao khát từ nào là từ láy từ nào là từ ghép. Vì sao?
Phân biệt những điểm giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy ? cho các từ sau đây:
ngay ngắn , bằng phẳng , vui vẻ , ngay thẳng , phẳng phiu , mạnh mẽ , tươi tắn , vui sướng ,mạnh khỏe , tươi tốt
Hãy phân biệt từ nào là từ ghép ,từ nào là từ láy?
xếp các từ dưới đây,từ đơn, từ ghép, từ láy
Nhỏ nhẹ, nho nhỏ, nhỏ nhắn, mong ngóng, mong mỏi, mong đợi, học hỏi, học lỏm, tươi tắn, tươi vui, tươi tốt, bạn bọ, anh cả, anh em, yêu thương, anh rể, chị dâu.
Những từ nồng nàn, mênh mông thuộc loại từ nào
A. Từ ghép chính phụ
B. Từ láy bộ phận
C. Từ láy hoàn toàn
D. Từ ghép đẳng lập
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4: CÙNG ÔNG THĂM LÚA (Nguyễn Lãm Thắng) Cùng ông thăm lúa trên đồng Cháu vui vui giữa mênh mông đất trời Bồng bềnh mây trắng êm trôi Tiếng chim ríu rit gọi mời hân hoan Cánh đồng như một biển vàng Gió đưa lớp lớp hàng hàng sóng lay Hạt vàng tròn trịa căng đầy Mùi hương thơm ngát ngất ngây đồng chiều Theo ông cháu biết bao điều - Có hạt cơm, phải mất nhiều công lao. Nói gì mà lúa rì rào? Hình như lúa bảo: - sắp vào mùa vui. Câu 1 (0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? Câu 2 (1,5 điểm): Văn bản trên thuộc thể thơ nào? Những căn cứ nào giúp em xác nhận điều đó? Câu 3 (2,0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật tu từ có trong khổ thơ thứ 2. Câu 4 (2,0 điểm): Bài học có ý nghĩa nhất với em sau khi đọc xong văn bản là gì?
GIÚP VỚI Ạ,GẤP.HỨA TICK
Đáp án nào dưới đây chỉ toàn từ láy *
a.Nhanh nhẹn, háo hức, hân hoan
b.Lăn tăn, rì rào, trong mát
c.Mênh mông, vời vợi, tre trúc
d.Non nước, xanh xanh, cánh cò
1,Trong những từ dưới đây,từ nào là từ láy , từ nào là từ ghép : buồn bực ,buồn bã , thơm thảo , xanh xao, mặt mũi , làng nhàng , tươi cười ,trồng trọt ,buôn bán
2,Cho tiếng nhỏ
a, tạo thành 4 từ ghép có tiếng nhỏ
b, tạo thành 4 từ láy có tiếng nhỏ
Xác định từ đơn, từ phức trong các câu sau:
a) Nụ hoa xanh màu ngọc bích
b) Cánh đồng rộng mênh mông
c) Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp
d) Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan
Xác định từ đơn, từ ghép, lay cho các từ sau: ngon ngọt, ngứa ngáy, tươi tốt, sạch sẽ, đẹp đẽ, tivi, radio, gậy gộc, nhăn nheo, nhỏ nhẹ, xấu xí, bao bọc, che chở, vườn tược, tim tím, gật gù, cười cợt, châm chọc, lật đật, xám xịt, hun hút, mây mù, hân hoan, mỹ miều, chùa chiền, tre pheo, cuống quýt, ấp iu, ân hận, mơ mộng, giam giữ, pate, bánh bao, ngon ngọt, xích đu, oxy, thằn lằn, ễnh ương, thược dược, teo tóp, tay teo, mặt mày, đa dạng, cày cuốc, đất đá, hớn hở, cấu cào, vung vẩy, ôm ấp, mong muốn, hây hẩy, đong đếm, đong đưa, uốn lượn, thôi thúc, bầm tím, ngai ngái, vặn vẹo, đùn đẩy, mếu máo, protein, tím tái, vòng vèo, đập đất, dịu dàng, mơ màng, dịu êm, so sánh, vùng vẫy, tả tơi, ngang ngược, vênh váo, chào mào, chích chèo, bói cá, mong ngóng, đón đợi, chuồn chuồn, hứa hẹn, bó buộc, hung hăng, đùn đẩy, tha thiết, thân thiết,