Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 3NaOH → t o Y + Z + T + H2O
(b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4
(c) 2E + C2H4(OH)2 ⇄ H 2 SO 4 xt , t o F + 2H2O
Biết M Y < M Z < M T < 148 , Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn
B. Phân tử chất F có 6 nguyên tử H
C. Đun Z với vôi tôi xút, thu được chất khí nhẹ hơn không khí
D. Chất T tác dụng được với kim loại Na
Từ chất hữu cơ E (C7H10O4, mạch hở) thực hiện các phản ứng sau ( theo đúng tỉ lệ mol các chất):
(1) E + 2KOH → t 0 X + Y + Z;
(2) Y + H2SO4 → T + K2SO4;
(3) Z + H2 → N i , t 0 X;
(4) X + T → ← H 2 S O 4 đ ặ c , t 0 F + H2O.
Phát biểu nào sau đây sai
A. Các chất X và Z tan rất tốt trong nước.
B. Phân tử F có 12 nguyên tử hiđro.
C. Chất E không có đồng phân hình học.
D. Chất T có mạch cacbon không phân nhánh.
Từ chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
a) X + 3KOH → t 0 2Y + Z + H 2 O .
b) 2Y + H 2 S O 4 → 2 T + K 2 S O 4 .
c) nT → H + , 70 o C + n H 2 O
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử chất X chỉ có một loại nhóm chức.
B. Chất T (o-hiđroxibenzylic) là monome tạo nên nhựa novolac.
C. Chất X không có phản ứng tráng bạc.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H.
Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
X + 2NaOH → H 2 O , t ° 2Y + Z + H2O
Y + HCl → T + NaCl
Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4 HBr
T + Br2 → H 2 O CO2 + 2HBr
Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O4.
B. C8H8O2.
C. C4H6O4.
D. C4H4O4.
Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + nH2O → x t nY
(2) Y → x t 2E + 2Z
(3) 6n Z + 5n H2O → A S D i ệ p l ụ c X + 6n O2
(4) nT + nC2H4(OH)2 → x t tơ lapsan + 2nH2O
(5) T + 2 E ⇄ x t G + 2H2O
Khối lượng phân tử của G là
A. 222.
B. 202.
C. 204.
D. 194.
Ba chất hữu cơ bền X, Y, Z chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng C O 2 gấp 44/9 lần khối lượng H 2 O . X và Y tác dụng với Na với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12 mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , sau các phản ứng hoàn toàn đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch. Khối lượng của T có thể là
A. 16,66 gam.
B. 8,76 gam.
C. 14,88 gam.
D. 18,44 gam.
Ba chất hữu cơ bền X, Y, Z chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng CO2 gấp 44/9 lần khối lượng H2O. X và Y tác dụng với Na với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12 mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau các phản ứng hoàn toàn đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch. Khối lượng của T có thể là:
A. 18,44 gam.
B. 14,88 gam.
C. 16,66 gam.
D. 8,76 gam.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm:
➢ Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có a mol CaCl2 phản ứng.
➢ Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có b mol HCl phản ứng.
➢ Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có c mol NaOH phản ứng.
Biết a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là
A. NH4HCO3, Na2CO3.
B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
C. NaHCO3, (NH4)2CO3.
D. NaHCO3, Na2CO3.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm:
➢ Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có a mol CaCl2 phản ứng.
➢ Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có b mol HCl phản ứng.
➢ Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có c mol NaOH phản ứng.
Biết a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là