-Áp dụng quy tắc hoá trị : X Hoá trị II (1)
-Áp dụng quy tắc hoá trị: Y hoá trị III (2)
Từ (1), (2) CTHH là: X3Y2
-Áp dụng quy tắc hoá trị : X Hoá trị II (1)
-Áp dụng quy tắc hoá trị: Y hoá trị III (2)
Từ (1), (2) CTHH là: X3Y2
a) tính hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3
b) lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sắt hóa trị III vào nhóm (SO4) hóa trị II
Bài 1 : a)Tính hóa trị của S Trong hơp chất SO 2 . Biết O(II).
b) Tính hóa trị của nhóm (OH) trong hợp chất Ca(OH) 2 . Biết Ca(II)
Bài 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(III) và O(II)
lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi natri hóa trị 1 và oxi
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cacbon hóa trị IV và Oxi
Câu 2: (1 điểm) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi. Na (hóa vI) vaSO4 (his trị II)
lập công thức hh của hợp chất tạo bởi natri hóa trị 1 và oxi
Nguyên tử X (chỉ có 1 hóa trị trong hợp chất) tạo với oxi hợp chất có công thức X2O3. Phân tử hợp chất tạo bởi X và nhóm NO3 (I) có phân tử khối bằng 213đvC. Xác định nguyên tử khối của X. Viết công thức hợp chất của X với oxi, X với nhóm NO3.
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Natri và lưu huỳnh
Câu 13(2đ) Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi :
a Mg và nhóm PO4
b A và O