Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
Hoà tan hoàn toàn 5,28 gam magnesium Mg vào 200 gam dung dịch hydrochloric acid HCl a) Viết PTHH và tính thể tích khí thoát ra (đkc) b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M a) Phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng? c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng? Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M a) Phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng? c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng? Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M a) Phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng? c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng?
Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M a) Phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng? c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng?
Bài 1: Để 200 gam trung hòa dung dịch X chứa 15,2 gam hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCL 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75 gam hỗn hợp muối.
a) Tính V.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml.
Bài 2: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam chất rắn.
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b) Tính giá trị của V.
Bài 3: Trộn 100ml dung dịch X gồm Na2CO3 1M, KHCO3 1M với 100ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M
a) Phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng?
c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng?
Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M
a) Phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng?
c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng?