Đáp án B
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới và toàn cầu, nguồn lực để định hướng có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và xây dụng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia là: vị tri địa lí.
Đáp án B
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới và toàn cầu, nguồn lực để định hướng có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và xây dụng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia là: vị tri địa lí.
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới và toàn cầu, nguồn lực để định hướng có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia là:
A. Tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Vốn.
D. Thị trường.
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới và toàn cầu, nguồn lực để định hướng có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia là:
A. Tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Vốn.
D. Thị trường.
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMP), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu là biểu hiện của
A. Thương mại thế giới phát triển nhanh.
B. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
C. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMP), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu là biểu hiện của
A. Thương mại thế giới phát triển nhanh
B. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
C. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Lợi thế nào là quan trọng nhất của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì?
A. Nằm ở nửa cầu Tây.
B. Tiếp giáp với Canađa.
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, giáp hai đại dương lớn.
D. Tiếp giáp khu vực Mĩ Latinh.
Sự phân chia thành các nguồn lực ví trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội là căn cứ vào
A. Phạm vi lãnh thổ
B. Mức độ ảnh hưởng
C. Nguồn gốc
D. Chính sách xu hướng phát triển
Sự phân chia thành các nguồn lực ví trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội là căn cứ vào
A. Phạm vi lãnh thổ
B. Mức độ ảnh hưởng
C. Nguồn gốc
D. Chính sách xu hướng phát triển
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và Thế Giới (Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
Toàn Thế Giới |
12360,0 |
29357,4 |
40887,8 |
Trung Quốc |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là?
A. 1,9 %
B. 2,0%
C. 5,5%
D. 4,03%
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và Thế Giới (Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
Toàn Thế Giới |
12360,0 |
29357,4 |
40887,8 |
Trung Quốc |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là?
A. 5,5%
B. 2,0%
C. 4,03%
D. 1,9 %