để quá trình tiêu hóa ở khoang miệng diễn ra hiệu quả thì cần lưu ý điều gì? cần gấpp
nêu ví dụ thể hiện sự phối hợp của các cơ quan trong thực hiện chức năng của các hệ vận động
Street workout là hoạt động rèn luyện thể chất được thực hiện nhờ lực chống đỡ hai cánh tay kết hợp với cơ bắp nâng người lên xà đơn. Bộ môn này bạn thường gặp ở công viên hoặc những nơi công cộng để mọi người ai cũng có thể tập luyện.
Một số tài liệu khác cho rằng bộ môn này là sự kết hợp giữa môn thể dục dưỡng sinh giúp tăng cơ bắp và bộ môn điền kinh duy trì sức bền cho cơ thể. Nhờ đó mà sau khi tập luyện street workout, các cơ của bạn không chỉ săn chắc mà sức chịu đựng của cơ thể ngày càng được nâng cao.
Street workout là hoạt động rèn luyện thể chất
1.2. Lịch sử hình thànhLịch sử hình thành bộ môn này bắt đầu từ những năm 1980 đến 1990 tại nhà tù Hoa Kỳ. Khi khung tạ trong nhà tù bị bỏ hoang, các tù nhân đã tìm đến hình thức tập luyện này.
Với những bài tập đơn giản họ tự nghĩ ra kết hợp với những khung tạ cũ đã giúp nhanh chóng lấy lại sức khỏe và nâng cao thể lực. Từ đó sức khỏe của những tù nhân dần phục hồi và tăng khả năng sinh tồn trong điều kiện sống khó khăn.
Sau khi được thả tự do, những tù nhân này mang theo phương pháp tập luyện này về địa phương nơi mình sinh sống. Ban đầu là các quận của New York như Brooklyn, Bronx, Harlem, sau đó lan rộng đến các quốc gia khác và tồn tại cho đến ngày nay.
Street workout giúp phục hồi sức khỏe và nâng cao thể lực
2Lợi ích của việc tập street workout2.1. Tiết kiệm chi phíStreet workout không chỉ mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe mà còn giúp tiết kiệm chi phí. Hầu hết các bộ môn như tập gym, boxing, yoga,... bạn buộc phải đến phòng tập và đóng một khoản chi phí nhất định, còn đối với street workout bạn chỉ cần ra công viên là có thể tập luyện.
Tiết kiệm chi phí
2.2. Đốt calo hiệu quảNgoài ra, đây cũng là bộ môn giúp đốt cháy mở thừa khá hiệu quả. Nếu bạn là người nặng từ 80kg, lượng calo trong cơ thể bạn giảm từ 3 calo mỗi phút đối với cường độ vừa phải và đốt cháy 5 calo với cường độ mạnh.
Có thể bạn quan tâm: Calo là gì? Bảng calo và cách tính calories để tăng và giảm cân
Đốt calo hiệu quả
2.3. Cơ thể linh hoạt hơnĐối với môn thể thao này, nếu bạn kiên trì tập luyện nhiều sẽ mang đến cho bạn một thân hình chắc khỏe, dẻo dai và bền bỉ. Không chỉ thế mà các cơ ở hai bên cánh tay hay cơ đùi cũng trở nên săn chắc giúp bạn di chuyển linh hoạt hơn.
Giúp cơ thể linh hoạt hơn
2.4. Giảm stress hiệu quảNếu bạn quá bận rộn với công việc hoặc thường xuyên gặp tình trạng căng thẳng kéo dài. Đây là lúc bạn tập luyện với street workout. Bất kỳ lúc nào bạn gặp căng thẳng, bạn hãy ra công viên đi bộ và tập vài động tác với cây xà hoặc tập bụng nhé.
Giảm stress hiệu quả
2.5. Tạo cơ hội kết nối cộng đồngNgoài những lợi ích về thể chất và tinh thần, street workout cũng là bộ môn mang tính cộng đồng. Bạn có thể giao lưu, tương tác với mọi người trong thời gian tập luyện. Bạn sẽ trở nên thư giãn hơn và đây cũng là cách tạo động lực tập luyện mỗi ngày cho bạn.
Tạo cơ hội kết nối cộng đồng
3Các bài tập street workout cơ bản3.1. Bài tập chống đẩyStreet workout có khá nhiều bài tập chống đẩy khác nhau. Hầu hết các bài tập chống đẩy giúp các cơ ở phần ngực phát triển. Bên cạnh đó, chống đẩy cũng là cách mang lại sức dẻo dai và sự săn chắc cơ vai và tăng lực nâng cơ thể cho đôi tay.
Bài tập chống đẩy
3.2. Bài tập hít xà đơnĐối với những bạn yêu thích hít xà đơn, bạn sẽ cảm thấy cơ ở phần lưng và bụng trở nên săn chắc, cơ vai và cơ bắp tay cũng phát triển nhanh chóng sau một thời gian tập luyện. Bài tập này khá đơn giản, bạn chỉ cần đặt 2 cánh tay lên xà và dùng lực nâng cả người lên cao.
Bài tập hít xà đơn
3.3. Bài tập SquatĐối với bài tập squat, bạn chỉ cần đứng một chỗ và không phải di chuyển nhiều. Đầu tiên, bạn cần dang hai chân rộng ngang hông, giữ lưng theo một đường thẳng. Sau đó, bạn thực hiện đẩy hông xuống sao cho đùi và hai chân vuông góc và song song với mặt đất. Bạn tập này giảm mỡ bụng rất hiệu quả đấy.
Bài tập Squat
3.4. Các bài tập bụngNgoài những bài tập chống đẩy, hít xà đơn, squat,...street workout còn bao gồm các bài tập bụng như động tác gập bụng dưới, gập bụng trên. Những động tác này giúp đốt cháy mỡ thừa ở phần eo và giúp các cơ ở phần bụng của bạn trở nên săn chắc hơn, rất thích hợp với các bạn nữ.
Các bài tập bụng
4Lưu ý khi tập street workout4.1. Luôn khởi động kỹDù bạn đang tập luyện với bất kỳ bộ môn nào đi nữa, trước mỗi buổi tập bạn đều phải thực hiện những bài khởi động chân tay như xoay cổ tay, cổ chân và giãn cơ. Vì vậy, tập street workout cũng không ngoại lệ, bạn cần khởi động thật kỹ các động tác như xoay khớp tay và cổ tay, xoay khớp vai và khớp gối.
Luôn khởi động kỹ
4.2. Kiên trì tập luyệnHầu hết ai cũng mong đợi việc tập luyện mang lại kết quả, do đó bạn cần phải bỏ nhiều thời gian và công sức cho việc tập luyện. Kiên trì tập luyện cũng là cách giúp cơ thể bạn khỏe mạnh hơn và duy trì thói quen tốt trong cuộc sống.
Kiên trì tập luyện
4.3. Tập từ bài dễ đến khóMột lời khuyên quan trọng cho những người mới, bạn hãy bắt đầu với những bài tập đơn giản như hít đất, squat hay những bài tập gập bụng nhẹ nhàng. Kể cả khi bạn hít xà đơn được 1 cái đó cũng là chuyện hết sức bình thường.
Bạn không nên bắt đầu với những bài tập quá khó, bạn chỉ cần tập luyện từ cơ bản đến nâng cao. Điều này nhằm hạn chế tối đa những chấn thương ngoài ý muốn. Sau khi bạn đã thành thạo, bạn sẽ tăng thời gian tập cũng như bắt đầu với những bài tập khó hơn như hít xà một nghiêng một bên.
Tập từ bài dễ đến khó
4.4. Tập đúng kỹ thuậtMỗi một môn thể thao điều có những kỹ thuật tập luyện và yêu cầu tập luyện khác nhau. Đối với bộ môn này cũng vậy, bạn là người mới bắt đầu nếu bạn tập luyện không đúng kỹ thuật hay sai động tác, bạn rất khó thay đổi và dễ gặp chấn thương. Do đó, việc tập đúng kỹ thuật là điều hết sức cần thiết.
4.5. Kết hợp chế độ dinh dưỡng lành mạnhChế độ dinh dưỡng cũng không kém phần quan trọng đối với bộ môn này. Bạn nên duy trì chế độ ăn hợp lý và đảm bảo sức khỏe. Bởi lẽ nếu bạn ăn uống không điều độ hoặc thiếu chất dinh dưỡng, bạn sẽ không có đủ năng lượng tập luyện.
Qua bài viết cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về street workout cũng như các bài tập cơ bản trong street workout giúp cải thiện sức khỏe cho bạn. Theo dõi https://gymvayoga.net/ để cập nhật các tin tức hữu ích nhé.
Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học?
A. Thanh sắt bị dát mỏng.
B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh.
C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo.
D. Đốt cháy mẩu giấy.
Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?
A. Gỗ cháy thành than.
B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
C. Cơm bị ôi thiu.
D. Hòa tan đường ăn vào nước.
Câu 3: Quá trình nào sau đây có sự tạo thành chất mới?
A. Đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình hoà tan.
C. Quá trình đông đặc. D. Quá trình nóng chảy.
Câu 4: Quá trình nào sau đây không có sự tạo thành chất mới?
A. Quá trình đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình đông đặc.
C. Quá trình phân huỷ chất. D. Quá trình tổng hợp chất.
Câu 5: Iron (sắt) phản ứng với khí chlorine sinh ra iron(III) chloride. Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ là
A. Iron + chlorine → iron(III) chloride.
B. Iron(III) chloride → iron + chlorine.
C. Iron + iron(III) chloride → chlorine.
D. Iron(III) chloride + chlorine → iron.
Câu 6: Đốt đèn cồn, cồn (ethanol) cháy. Khi đó, ethanol và khí oxygen trong không khí đã tác dụng với nhau tạo thành hơi nước và khí carbon dioxide. Các chất sản phẩm có trong phản ứng này là
A. ethanol và khí oxygen. B. hơi nước và khí carbon dioxide.
C. ethanol và hơi nước. D. khí oxygen và khí carbon dioxide.
Câu 7: Dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành là
A. sự thay đổi về màu sắc. B. xuất hiện chất khí.
C. xuất hiện kết tủa. D. cả 3 dấu hiệu trên.
Câu 8: Phản ứng thu nhiệt là
A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường.
D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng nung đá vôi. B. Phản ứng đốt cháy cồn.
C. Phản ứng đốt cháy than. D. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.
Câu 10: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung vôi.
(2) Phản ứng phân huỷ copper(II) hydroxide.
(3) Phản ứng đốt cháy khí gas.
Số phản ứng thu nhiệt là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 11: Biến đổi vật lí là gì?
A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác
B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác
C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác
D. Tất cả các đáp trên
Câu 12: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là?
A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng.
C. Chất sản phẩm. D. Chất khí.
Câu 13: Phản ứng sau là phản ứng gì?
Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nóng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại
A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi.
Câu 14: Phản ứng tỏa nhiệt là:
A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh
B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh
C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh
D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ
Câu 15: Điền vào chố trống: "Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình ..., bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hoá học."
A. Sinh hóa. B. Vật lí. C. Hóa học. D. Sinh học.
Câu 16: Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì
A. Có sự thay đổi hình.
B. Có sự thay đổi màu sắc của chất.
C. Có sự tỏa nhiệt và phát sáng.
D. Tạo ra chất không tan.
Câu 17: Hòa tan đường vào nước là:
A. Phản ứng hóa học. B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng thu nhiệt. D. Sự biến đổi vật lí.
Câu 18: Chất mới được tạo ra từ phản ứng hóa học so với chất cũ sẽ như thế nào?
A. Có tính chất mới, khác biệt chất ban đầu
B. Giống hệt chất ban đầu
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai
Câu 19: Nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tốc hóa học nào?
A. Carbon và oxygen. B. Hydrogen và oxygen.
C. Nitrogen và oxygen. D. Hydrogen và nitrogen.
Câu 20: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần?
A. Carbon dioxide tăng dần. B. Oxygen tăng dần
C. Carbon tăng dần. D. Tất cả đều tăng
Câu 21: Phản ứng hóa học là gì?
A. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí
B. Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng
C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác
D. Tất cả các ý trên
Câu 22: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm ...
A. Tăng dần, giảm dần. B. Giảm dần, tăng dần.
C. Tăng dần, tăng dần. D. Giảm dần, giảm dần.
Câu 23: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không?
A. Phản ứng vẫn tiếp tục.
B. Phản ứng dừng lại.
C. Phản ứng tiếp tục nếu dùng nhiệt độ xúc tác.
D. Phản ứng tiếp tục giữa hydrogen và sản phẩm.
Câu 24: Sulfur là gì trong phản ứng sau:
Iron + Sulfur à Iron (II) sulfide
A. Chất xúc tác. B. Chất phản ứng.
D. Sản phẩm. D. Không có vai trò gì trong phản ứng.
Câu 25: Xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người?
A. Ngành giao thông vận tải. B. Ngành y tế.
C. Ngành thực phẩm. D. Ngành giáo dục.
Câu 26: Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các phân tử như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Thay đổi.
C. Có thể thay đổi hoặc không. D. Đáp án khác.
Câu 27: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì?
A. Tỏa nhiệt. B. Thu nhiệt.
C. Vật lí. D. Vừa tảo nhiệt vừa thu nhiệt.
Câu 28: Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng gì?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Vừa là phản ứng tỏa nhiệt, vừa là phản ứng thu nhiệt.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 29: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Có chất kết tủa (chất không tan).
B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).
C. Có sự thay đổi màu sắc.
D. Một trong số các dấu hiệu trên.
Câu 30: Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là?
A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên.
B. Xuất hiện chất khí không màu.
C. Xuất hiện kết tủa trắng.
D. Mẩu vôi sống tan trong nước.
Câu 31: Khẳng định đúng
Trong 1 phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa
A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố.
C. Số nguyên tố tạo ra chất. D. Số phân tử của mỗi chất.
Câu 32: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium carbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.
A. Do tạo thành nước.
B. Do tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate.
C. Do để nguội nước.
D. Do đun sôi nước
Câu 33: Trong phản ứng:
Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Magnesium sulfate là
A. chất phản ứng. B. sản phẩm.
C. chất xúc tác. D. chất môi trường.
Câu 1: Hiệu ứng nhà kính gây nên những sự biến đổi lớn cho Trái Đất, trong đó, một điều đáng lo ngại chính là hiện tượng băng tan ở cả 2 cực (Bắc cực và Nam cực). Hiện tượng này xảy ra có phải là sự biến đổi vật lí không? Giải thích.
Câu 2: Trong các quá trình được mô tả ở hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích.
Câu 3: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
STT QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HÓA HỌC PHƯƠNG TRÌNH CHỮ
1 Đun nóng đường saccarozơ trong oxi không khí, đường bị cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
2 Than cháy trong oxi không khí, tạo thành khí cacbonic.
3 Lưu huỳnh cháy trong oxi không khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit).
4 Dưới tác dụng của chất diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt trời, khí
cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi.
5 Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và dung dịch chứa muối kẽm clorua.
Câu 4: Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí (phản ứng với oxygen) thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau:
Quan sát sơ đồ trên và cho biết:
(a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
(b) Sau phản ứng có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
(c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.
Câu 5: Hãy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay phản ứng thu nhiệt trong mỗi trường hợp sau:
(a) Ngọn nến đang cháy.
(b) Hòa tan viên vitamin C sủi vào nước.
(c) Phân hủy đường tạo thành than và nước.
(d) Cồn cháy trong không khí.
Miễn dịch là gì? Giải thích tại sao con người sông trong môi trường nhiều vi khuẩn nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh
hãy giải thích vì sao khi ta để thanh sắt (Iron) ở ngoài không khí ẩm thì thấy khối lượng của thanh sắt (Iron) tăng lên. Còn khi nung nóng đá vôi (calcium carbonate) lại thấy khối lượng bị giảm đi?
Phần II. Câu hỏi phần thi tự luận
(Bài dự thi không quá 1.500 từ)
- Câu hỏi dành cho người từ đủ 18 tuổi trở lên: Anh/chị hãy đề xuất sáng kiến, giải pháp để nâng cao hơn nữa ý thức chấp hành pháp luật trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của tổ chức và cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội?
- Câu hỏi dành cho người dưới 18 tuổi: Em hãy làm rõ những nội dung trong thông điệp 5 K của Bộ Y tế. Thời gian tới em sẽ làm gì để tiếp tục phòng, chống dịch bệnh COVID-19?
Câu 1. Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng đại lượng gì?
A. Mol. B. Khối lượng nguyên tử.
C. Khối lượng phân tử. D. Hằng số Avogadro.