Chọn đáp án D
P: aaBbDdeeFf x AABbDdeeff
→ A_bbD_eeff = 1(A_).1/4 (bb).3/4(D_).1(ee).1/2(ff) = 3/32
Chọn đáp án D
P: aaBbDdeeFf x AABbDdeeff
→ A_bbD_eeff = 1(A_).1/4 (bb).3/4(D_).1(ee).1/2(ff) = 3/32
Cho phép lai P: AaBbDdEEFf x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A. 30/256
B. 28/256
C. 21/256
D. 27/64
Ở ruồi giấm, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%.
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là 400.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%.
III. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%.
IV. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là 39,75%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có độtbiến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A.2
B.5
C.4
D.3
Cho phép lai P: AaBbNN x Aabbnn. a)Xác định số kiểu gen và số kiểu hình ở đời con. b)Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở F1 là bao nhiêu? c)Đời con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 27/256
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 3/ 256.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 27/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 3/ 256
Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập, thực hiện phép lai: (♂ AaBbCCDd x ♀AabbCcDd. Không xét đến trường hợp đột biến, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về phép lai trên?
1. Số cá thể mang kiểu hình trội về ít nhất một tính trạng ở đời F1 chiếm tỉ lệ 50%.
2. Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 25%.
3. Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 28,125%.
4. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là 18,75%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.