Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(1 ;-2 ;0), B(0 ;2 ;0), C(2 ;1 ;3). Tọa độ điểm M thỏa mãn M A → - M B → + M C → = 0 → là:
A. (3;2;-3)
B. (3;-2;3)
C. (3;-2;-3)
D. (3;2;3)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a → = ( − 3 ; 5 ; 2 ) , b → = ( 0 ; − 1 ; 3 ) , c → = ( 1 ; − 1 ; 1 ) thì tọa độ v → = 2 a → − 3 b → + 15 c → là
A. v → = ( 9 ; 2 ; 10 )
B. v → = ( 9 ; - 2 ; 10 )
C. v → = ( - 9 ; 2 ; 10 )
D. v → = ( 9 ; - 1 ; 10 )
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : 2 x - z + 1 = 0 . Tọa độ một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 1; 2) và B(2; -1; 0) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu có phương trình ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 - 4 x + 2 y - 6 z + 1 = 0 . Tọa độ tâm mặt cầu là
A. (-4;2;-6)
B. (2;-1;3)
C. (-2;1;-3)
D. (4;-2;-6)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(0; 1; 2) và B(2;-l;4). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(0; 1; 2) và B(2;-l;4). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) 2x+y-1=0. Mặt phẳng (P) có 1 vecto pháp tuyến là
A. (-2;-2;1)
B. (2;1;-1)
C. (1;2;0)
D. (2;1;0)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y -2z - 1 = 0 và đường thẳng d: x - 2 1 = y - 2 1 = z - 2 . Tọa độ giao điểm của d và là
B. (1;0;0)
C. (2;2;0)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(0;-1;1), B(-2;1;-1), C(-1;3;2). Biết rằng ABCD là hình bình hành, khi đó tọa độ điểm D là