Công suất cực đại của mạch P max = U 2 2 R
Đáp án C
Công suất cực đại của mạch P max = U 2 2 R
Đáp án C
Cho đoạn mạch điện không phân nhánh gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L thay đổi được, một tụ điện C và một biến trở R. Biết điện áp xoay chiều giữa A và B có giá trị hiệu dụng và tần số luôn không đổi. Ban đầu L = L 1 cho R thay đổi khi R = R 1 thì công suất tiêu thụ của mạch AB lớn nhất là ( P 1 ) max = 92 W Sau đó có định R = R 1 cho L thay đổi, khi L = L 2 thì công suất tiêu thụ của mạch AB lớn nhất là ( P 2 ) m a x . Giá trị của ( P 2 ) m a x bằng
A. 276 W
B. 46 W
C. 184 W
D. 92 W
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200 V và tần số không đổi thì Z L > Z C . Cố định L và C thay đổi R. Khi công suất trong mạch là cực đại thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch có biểu thức A. Khi R = R 1 thì cường độ dòng điện trong mạch chậm pha 30 độ so với điện áp hai đầu mạch. Khi R = R 2 thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng công suất của mạch khi R = R 1 . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi R = R 2 là
A. i = 2 3 cos 100 π t − π 3 A
B. i = 2 2 cos 100 π t − π 3 A
C. i = 2 3 cos 100 π t − π 6 A
D. i = 2 2 cos 100 π t − π 6 A
Một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có điện trở trong r = 20 Ω, độ tự cảm L = 2 H, tụ điện có điện dung C = 100 μF, biến trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 240cos(100t) V. Khi R = R 0 thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó công suất tiêu thụ trên biến trở R là:
A. 115,2 W
B. 224 W
C. 230,4 W
D. 144 W
Đặt một điện áp xoay chiều u = 220 2 cos 100 πt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có R = 110 Ω, L và C thay đổi được. Khi hệ số công suất của đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 460 W
B. 172,7 W
C. 151 W
D. 440 W
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t V ( U 0 , ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với R thay đổi được. Khi R = 20 Ω thì công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại, đồng thời nếu thay L bằng bất kì cuộn cảm thuần nào thì điện áp hiệu dụng trên L đều giảm. Dung kháng của tụ là:
A. 20 Ω
B. 40 Ω
C. 30 Ω
C. 50 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u = U o cos ω t ( V ) (U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với R thay đổi được. Khi R=20 Ôm thì công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại, đồng thời nếu thay L bằng bất kì cuộn cảm thuần nào thì điện áp hiệu dụng trên L đều giảm. Dung kháng của tụ là:
A. 20 Ôm.
B. 40 Ôm.
C. 30 Ôm.
D. 50 Ôm.
Cho đoạn mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm một cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung không thay đổi và một biến trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Thay đổi R thấy khi R = 24 Ω công suất tiêu thu cực đại của đoạn mạch là 200 W. Khi R = 18 Ω thì đoạn mạch tiêu thụ một công suất bằng:
A. 288 W
B. 168 W
C. 192 W
D. 144 W
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R0=8Ωmắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đoạn mạch MB gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t (với U và ω không đổi). Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị của R là 17 Ω và 28 Ω thì mạch tiêu thụ công suất như nhau. Để công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt cực đại thì giá trị của R là
A. 30 Ω
B. 25 Ω
C. 22 Ω
D. 20 Ω
Đặt hiệu điện thế u = U 0 sin ω t (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A. 1
B. 0,5
C. 2 2
D. 0,85