Độ hụt khối của hạt nhân X Z A là
A. ∆ m = N m n - Z m p .
B. ∆ m = m - N m p - Z m p .
C. ∆ m = (N m n - Z m p ) - m.
D. ∆ m = Z m p - N m n .
với N = A - Z; m, m p , m n lần lượt là khối lượng hạt nhân, khối lượng prôtôn và khối lượng nơtron.
Một con lắc lò xo có độ cứng 36 N/m và khối lượng m. Biết thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số 6 Hz. Lấy π 2 = 10, khối lượng của vật là
A. 50 g. B. 75 g. C.100 g. D. 200 g.
Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 μ m. Tính năng lượng của phôtôn này theo eV.
Lấy h = 6,625. 10 - 34 J.s ; e = 1,6. 10 - 19 c và c = 3. 10 8 m/s.
Một con lắc đơn có m = 100 g, l = 1 m, treo trên trần của một toa xe có thể chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Khi xe đứng yên, cho con lắc dao động với biên độ nhỏ α 0 = + 4 0 . Khi vật đi đến vị trí có li độ góc α 0 = + 4 0 thì xe bắt đầu chuyển động với gia tốc a = 1 m / s 2 theo chiều dương quy ước. Con lắc đơn vẫn dao động điều hòa. Lấy m / s 2 . Biên độ dao động và năng lượng dao động mới của con lắc (khi xe chuyển động) là:
A. 1 , 7 0 ; 14 , 49 0 m J
B. 9 , 7 0 ; 14 , 49 0 m J
C. 9 , 7 0 ; 2 , 44 0 m J
D. 1 , 7 0 ; 2 , 44 0 m J
Đối với nguyên tử hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6eV; -1,51eV. Cho biết h = 6 , 625 . 10 - 34 J s ; c = 3 . 10 8 m / s ; e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 mm
B. 102,7 μ m
C. 102,7 nm
D. 102,7 pm
Đối với nguyên tử hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: - 13 , 6 e V ; - 1 , 51 e V . Cho biết h = 6 , 625 . 10 - 34 J s ; c = 3 . 10 8 m / s ; e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 mm
B. 102,7 μ m
C. 102,7 nm
D. 102,7 pm
Đối với nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng 0,1026 μm . Lấy h = 6 , 6 , 25 . 10 - 34 Js , e = 1 , 6 . 10 - 19 C và c = 3 . 10 8 m / s . Năng lượng của photon này là:
A. 1,21eV
B. 11,2eV
C. 12,1eV
D. 121eV
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật m có khối lượng 500 g được đặt trên tấm ván M dài có khối lượng 200 g. Ván nằm trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn và được nối với giá bằng một lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ số ma sát giữa m và M là 0,4. Ban đầu hệ đang đứng yên, lò xo không biến dạng. Kéo m chạy đều với tốc độ u = 50 cm/s. M đi được quãng đường bao nhiêu cho đến khi dừng lại lần đầu?
A. 13 cm
B. 8,0 cm
C. 16 cm
D. 9,5 cm
Một xe cứu hộ khối lượng 2,5 tấn kéo xe ôtô hỏng khối lượng 1,0 tấn bằng dây cáp nhẹ, không dãn như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa các bánh xe và mặt đường là = 0,2. Tính lực căng dây khi hai xe chuyển động nhanh dần với gia tốc 0,2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2.