1 hãy cho biết các từ sau đây từ nào không là từ mượn
a/huynh đệ b/chư hầu
c/bủn rủn d/sức khỏe
2 các từ nghenh ngang và ngật ngưỡng là từ mượn hay từ láy
gạch dưới từ láy có trong các câu văn dưới đây và cho biết từ láy đó giúp em hình dung như thế nào về các sự vật được miêu tả
a,sứ giả vừa kinh ngạc,vừa mùng rỡ,vội vàng về tâu với vua?
b,khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết.cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa,cả gia taifchir có một lưỡi búa của cha để lại.
Tìm cụm danh từ trong câu sau:
Tiếng đạn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân không còn nghĩ được gì đến chuyện đánh nhau nữa.Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
Các động từ:nghe,mở,nhìn,lao tới,tỉnh,thấy,ôm,chạy,bay,rẽ lối,chạy vào,thả,lăn,lộn,cào,ăn và nhúc nhích
a)Hãy chia các động từ trên thành 3 nhóm:động từ chỉ hành động; động từ chỉ trạng thái và động từ chỉ tình thái
b)Trong các động từ chỉ hành động vừa tìm được có động từ nào cần từ ngữ đứng sau không?Vì sao?
Làm giúp mk với ai làm đúng nhanh mk tick cho nha
I. VĂN BẢN:
Câu 1: Liệt kê các truyện truyền thuyết, cổ tích mà em đã được học? Viết đoạn văn cảm nhận về một nhân vật (tự chọn) mà em yêu thích nhất?
Câu 2: Đọc truyện Ếch ngồi đáy giếng và cho biết:
a. Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai phong như một vị chúa tể? b. Từ cái chết của ếch đã khuyên nhủ chúng ta bài học gì trong cuộc sống? Câu 3: Tóm tắt văn bản “Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng” và cho biết: a. Truyện có những nhân vật nào?
b. Y đức của Thái y lệnh được bộc lộ qua tình huống nào?
c. Trong những hành động của ông, điều gì làm em cảm phục nhất và suy nghĩ nhiều nhất? Vì sao?
II. TIẾNG VIỆT:
Câu 1: Hãy giải thích nghĩa của từ
a. ghẻ lạnh, kinh ngạc, nao núng
b. Nghĩa của những từ trên được giải thích bằng cách nào?
Câu 2: Trong các từ sau đây từ nào là từ thuần việt, từ nào là từ mượn?
ông, bà, cô, cậu, khôi ngô, tỉnh, huyện, phố, sách, vở, táo, lê, ghi đông, phanh, sút, gôn, giang sơn, thuỷ cung, tập quán, cai quản, pê đan, thái tử, gia tài, sính lễ, tráng sĩ.
Câu 3: Tìm số từ, lượng từ có trong đoạn trích dưới đây: Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ được gì tới chuyện đánh nhau nữa. Cuối cùng các hoàng tử phaỉ cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
III. TẬP LÀM VĂN: Viết đoạn văn (từ 10 -15 dòng) miêu tả quang cảnh thiên nhiên nơi em đang sống.
1,Trong những từ dưới đây,từ nào là từ láy , từ nào là từ ghép : buồn bực ,buồn bã , thơm thảo , xanh xao, mặt mũi , làng nhàng , tươi cười ,trồng trọt ,buôn bán
2,Cho tiếng nhỏ
a, tạo thành 4 từ ghép có tiếng nhỏ
b, tạo thành 4 từ láy có tiếng nhỏ
Từ nào sau đây là từ láy ?
A . Vỡ vụn B. Lăn lóc
C. Sông suối D. Lăn lộn
Bài 1 : Cho các từ mượt , hồng , vàng , trắng a , Tạo từ phức , từ láy với bốn từ này b , Viết đoạn văn ngắn 5 đến 7 câu " Chủ đề tự chọn " chứa các từ láy đã tạo ở trên Bài 2 : Cho các từ đơn , xanh , trắng , vàng a , Em hãy tạo các từ láy và từ ghép b , Trong các câu thơ sau " Từ xanh được dùng với chức vụ gì Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc ( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải ) Trâu về xanh thản Thái Bình Nứa mài gài chặt mối tình ngược xuôi ( Việt Bắc - Tố hữu ) Bài 3 : Đặt câu với mỗi từ sau : Nhỏ nhắn , nhỏ nhặt , nhỏ nhẻ , nhỏ nhen , nhỏ nhoi Bài 4 : Giải thích nghĩa các từ ghép được gạch chân a , Mọi người phải cung nhau gánh gác việc chung Từ gạch chan ở đây lừ gánh vác b , Đất nước ta đang trên đà , thay da , đổi thịt Từ gạch chân dưới đây là từ Đất nước c , Bà con lối xóm ăn ở với nhau rất hòa thuận Từ gạch chân dưới đây là từ ăn ở d , Chị Võ Thị Sáu có một ý trí sắt đá trước quân thù Từ gạch chân dưới đây là từ sắt đá Các anh chị giải giúp em bài tập văn với ah
Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy?
A. nhức nhối B. hả hê
C. nhởn nhơ D. hò hét