Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm
A.IIIA. B. VA.
C. VIIA. D.IA.
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau: Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình? Nhóm nào gồm hầu hết những phi kim điển hình?
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hoá trị cao nhất với oxi bằng 5?
A. Nhóm VIIA. B. Nhóm VA. C. Nhóm VIA. D. Nhóm IIA.
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nhóm nào sau đây có hóa trị cao nhất với oxi bằng 1?
A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. VIIA.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hoc, trừ chu kì 1 các chu kì đều bắt đầu bảng
A. nguyên tố kim loại điển hình, cuối chu kì là một phi kim điển hình và kết thúc là một kí hiếm
B. nguyên tố kim loại điển hình, cuối chu kì là một phi kim điển hình
C. nguyên tố phi kim, cuối chu kì là một phi kim điển hình và kết thúc là một khí hiếm
D. nguyên tố phi kim điển hình và kết thúc là một phi kim điển hình
Nguyên tử của nguyên tố X là [Ar] 3 d 5 4 s 2 2 Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIB.
Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm. Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là :
A. X3Y2.
B. X2Y3.
C. X5Y2.
D. X2Y5.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3
B. X2Y5
C. X3Y2
D. X5Y2