Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-amino axit cùng số mol, đều no, mạch hở, có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,44 mol HCl được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,84 mol KOH. Mặt khác, đốt hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch KOH dư, sau phản ứng khối lượng bình chứa dung dịch KOH tăng thêm 78 gam. Công thức cấu tạo của hai amino axit là
A. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH
B. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH(CH3)COOH
C. H2NCH2COOH và H2NCH(C2H5)COOH
D. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH2CH2COOH
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α – amino axit có cùng số mol, đều no, mạch hở, có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,44 mol HCl được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,84 mol KOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch KOH dư, sau phản ứng khối lượng bình chứa dung dịch KOH tăng thêm 65,6 gam. Công thức cấu tạo của hai amino axit là
A. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOH và H2NCH(C2H5)COOH.
C. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH.
D. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH(CH3)COOH.
X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%
B. 26,71%
C. 19,65%
D. 30,34%
Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên A là
A. Axit α-aminobutiric
B. Axit glutamic
C. Glyxin
D. Alanin
Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:
A. Axit α-aminobutiric.
B. Axit glutamic.
C. Glyxin.
D. Alanin.
Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:
A. Axit α-aminobutiric.
B. Axit glutamic.
C. Glyxin.
D. Alanin.
Cho 0,1 mol -aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –NH2 và –COOH của axitamin lần lượt là
A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1
Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 17,83.
B. 13,87.
C. 19,80.
D. 17,47.
X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - N H 2 . Cho 8,9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
A. C H 3 C ( C H 3 ) ( N H 2 ) C O O H
B. C H 3 C H ( C H 3 ) C H ( N H 2 ) C O O H
C. C H 3 C H 2 C H ( N H 2 ) C O O H
D. C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H