Trộn a gam bột Fe với b gam bột S được hỗn hợp A. Nung nóng A cho phản ứng xảy ra ta được chất rắn B. Cho B tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M (dư), sau khi kết thúc phản ứng ta thu được dung dịch D; 4,958 lít khí E (ở điều kiện chuẩn) có tỉ khối so với hiđro bằng 9 và phần không tan trong dung dịch HCl có khối lượng 1,6 gam. 1. Hãy tính a và b? 2. Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch D? ( Ở điều kiện chuẩn V khí = n khí × 24,79 )
1. - Khí E gồm H2S và H2.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2S}=x\left(mol\right)\\n_{H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo đề, có: 34x + 2y = 9.2.0,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
- Phần không tan trong dd HCl là S dư.
⇒ nS (dư) = 0,05 (mol)
Vậy: B gồm FeS, Fe dư và S dư.
PT: \(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
___0,1______0,2____0,1_____0,1 (mol)
\(Fe_{\left(dư\right)}+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1______0,2______0,1____0,1 (mol)
BTNT Fe, có: \(n_{Fe}=n_{FeS}+n_{Fe\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
BTNT S, có: \(n_S=n_{FeS}+n_{S\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow b=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
2. - Dung dịch D gồm FeCl2 và HCl dư.
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)