Glucozo, glixerol, andehit axetic.
PTHH:
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
Glucozo, glixerol, andehit axetic.
PTHH:
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau: Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau: Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học: Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
Có bún mình bị mất nhãn riêng biệt gồm các chất lỏng :glixerol, andehit axetic, phenol, Axit axetic. Hãy nhận ra mỗi bình bằng phương pháp hóa học viết phương trình phản ứng minh họa nếu có
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học: Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.
Có 4 dung dịch loãng chứa riêng biệt từng chất đựng trong 4 bình khác nhau gồm Na2SO4 NaNO3 HCl HNO3 trình bày phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi Bình viết phương trình hóa học minh họa nếu có