Đáp án: B
Trên ampe kế không có sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
Đáp án: B
Trên ampe kế không có sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
Tìm hiểu vôn kế:
Bảng 1
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | …………V | …………V |
Hình 25.2b | …………V | …………V |
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận xét kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).
5. Hãy nhận xét chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai khi sử dụng vôn kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
7. Ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A. 1 → 2 →3 →4 →7 B. 5 →1 →3 →4 →7
C. 5 →6 →1 →4 →7 D. 1 →5 →3 →4 →7
Cho các sơ đồ mạch điện như hình 24.2
Hãy ghi dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện trên đây để có các ampe kế mắc đúng.
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A.1 → 2 → 3 → 4 → 7 B.2 → 6 → 1 → 4 → 7
C.5 → 6 → 1 → 4 → 7 D.3 → 1 → 2 → 4 → 7
Một mạch điện gồm nguồn điện 1 pin , dây nối , 2 bòng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song , 1 ampe kế đo cường độ dòng điện của mạch chính .
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên và đánh dấu chiều của dòng điện , các chốt của ampe kế trên sơ đồ?
b) Cho biết cường độ dòng điện chạy qua Đ1 là I1= 0,24A và Đ2 là I2 = 0,3A. Tìm số chỉ của ampe kế?
c) Hiệu điện thế hai đầu đèn Đ1 là U1=3,6V , hãy cho biết hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ2?
d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì đèn còn lại có sáng không ? Từ đó cho biết các dụng cụ điện trong gia đình được mắc như thế nào ?
Thu gọn
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
câu hỏi : cho một số dụng cụ sau : nguồn điện bộ acquy, công tắc đóng, 2 bóng đèn ,ampe kế,vôn kế và các dây dẫn
a/ vẽ sơ đồ mạch điện 2 bóng đèn mắc nối tiếp , trong đó ampe kế đo cường độ dòng điện đèn 2, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 2
b/ số chỉ ampe kế là 0,15A. Xác định cường độ dòng điện qua đèn 1
c/ hiệu điện thế ở hai cực của nguồn là 12V , số chỉ vôn kế là 7,5V .Xác định hiệu điện thế qua đền 1 . nếu thay đổi nguồn điện là 10V thì độ sáng các đèn thay đổi như thế nào ? Tại sao ?
Một nguồn điện gồm 3 pin mắc nối tiếp, công tắc, dây dẫn, 2 đèn Đ1 nối tiếp Đ2. Mắc 1 ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch điện, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1. Vẽ sơ đồ mạch điện, dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện và ghi dấu (+), (−) của ampe kế vào vôn kế.