`a)n_S=64/32=2(mol)`
`S + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
`2` `2` `(mol)`
`=>V_[O_2]=2.22,4=44,8(l)`
`b)n_[CH_4]=[4,48]/[22,4]=0,2(mol)`
`CH_4 + 2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2 + 2H_2 O`
`0,2` `0,4` `(mol)`
`=>V_[O_2]=0,4.22,4=8,96(l)`
`a)n_S=64/32=2(mol)`
`S + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
`2` `2` `(mol)`
`=>V_[O_2]=2.22,4=44,8(l)`
`b)n_[CH_4]=[4,48]/[22,4]=0,2(mol)`
`CH_4 + 2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2 + 2H_2 O`
`0,2` `0,4` `(mol)`
`=>V_[O_2]=0,4.22,4=8,96(l)`
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan C H 4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc.
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1 m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
A. 8,96 lít B. 56 lít C. 11,2 lít D. 42,67 lít
Tính thể tích khí Oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 6,4g lưu huỳnh trong không khí. Thể tích không khí (đktc) đã dùng để đốt cháy hết lượng lưu huỳnh trên là? Biết rằng oxi chiếm 20% không khí
A. 22,4 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 11,2 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 3,5 lít khí oxi, thu được 2,24 lít khí SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã phản ứng là: *
3,2 gam
3,6 gam
3,4 gam
3,8 gam
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Cho 6,4g Cu tác dụng vừa đủ với V lít khí oxi (ở đktc) thu được m gam Đồng (II) oxit.
a) Tìm V và m?
b) Nếu dùng V lít khí oxi ở trên để đốt cháy P thì chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. Biết các chất khí đo ở đktc