Coi $n_{H_2SO_4} = n_{H_2O} = 1(mol)$
$\Rightarrow m_{dung\ dịch} = m_{H_2SO_4} + m_{H_2O} = 98 + 18 = 116(gam)$
$\Rightarrow C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{98}{116}.100\% = 84,48\%$
Coi $n_{H_2SO_4} = n_{H_2O} = 1(mol)$
$\Rightarrow m_{dung\ dịch} = m_{H_2SO_4} + m_{H_2O} = 98 + 18 = 116(gam)$
$\Rightarrow C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{98}{116}.100\% = 84,48\%$
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lit SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịchY. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là:
A. 5,04%
B. 4,74%.
C. 6,24%.
D. 5,86%
Chất X là oxit cao nhất của kim loại kiềm R. Trong phân tử X, nguyên tố R chiếm
74,194% theo khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 15,5 gam X trong 184,5 gam nước thu được dung dịch
Y. Nồng độ phần trăm của dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,0%. B. 10,1%. C. 5,4%. D. 10,8%.
Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp (dạng bột) gồm Al và Mg trong 100 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch A, có khối lượng giảm 8,7 gam và hỗn hợp khí B gồm H2S, SO2. Cho toàn bộ lượng khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 11,95 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu, biết lượng axit dư chiếm 25% so với lượng ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.
Cho 33,8 gam oleum H2SO4.3SO3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 49%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là:
A. 67,77%
B. 53,43%
C. 74,10%
D. 32,23%
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 14 gam KOH vào 160ml nước (d=1g/ml).
Giải giúp mình với T-T
Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
A. 98%
B. 25%
C. 49%
D. 50%
Hấp thụ hoàn toàn 12 gam lưu huỳnh trioxit vào 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là (S = 32, O = 16, H = 1)
A. 12,00%
B. 10,71%
C. 13,13%
D. 14,7%
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
Hoà tan 19,75 gam một muối hiđrocacbonat vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 16,5 gam một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của muối hiđrocacbonat là
A. Ba(HCO3)2
B. NaHCO3
C. Mg(HCO3)2
D. NH4HCO3