Đáp án D
Tinh bột có dạng (C6H10O5)n
Ta có:
200000 ≤ 162 n ≤ 1000000 ⇔ 200000 162 ≤ n ≤ 1000000 162 ⇔ 1234 , 6 ≤ n ≤ 6172 , 8
Đáp án D
Tinh bột có dạng (C6H10O5)n
Ta có:
200000 ≤ 162 n ≤ 1000000 ⇔ 200000 162 ≤ n ≤ 1000000 162 ⇔ 1234 , 6 ≤ n ≤ 6172 , 8
Cho hai thí nghiệm (TN) :
TN1 cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch N a A l O 2 .
TN2 cho từ từ đến dư khí C O 2 vào dung dịch N a A l O 2 .
Hiện tượng quan sát được là
A. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan
B. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan
C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan
D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. Chỉ có kết tủa keo trắng.
C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.
D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là:
A. Không có hiện tượng.
B. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch trong suốt trở lại.
C. Có kết tủa trắng, kết tủa không tan,
D. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan một phần.
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.
B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.
B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:
A. FeO
B. Fe
C. CuO
D. Cu
Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
B. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng
Điện phân 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không thay đổi thì thấy khối lượng catot tăng lên 3,2 gam so với ban đầu. Vậy nồng độ của dung dịch Cu(NO3)2 trước khi điên phân là:
A. 1M
B. 2M
C. 1,5M
D. 3M
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml
B. 93,75 ml
C. 21,5625 ml
D. 187,5 ml.