Cho hai biểu thức:
A = \(\dfrac{x-7}{\sqrt{x}}\) và B = \(\dfrac{3}{\sqrt{x}+2}+\dfrac{\sqrt{x}}{2-\sqrt{x}}+\dfrac{2x-3\sqrt{x}+6}{x-4}\), với \(x>0,x\ne4\)
Biết B sau khi thu gọn được: B = \(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}\)
Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P = A.B có giá trị nguyên
Tìm x, biết:
\(\sqrt{x+2\sqrt{x-11}}-\sqrt{x-2\sqrt{x-1}}=2\)
Tìm x, biết:
1/ √3 × x - 3 = √27
2/ √2 × x - √28 = √32
3/ √6 × x - 2√6 = √54
4/ √3 × x - √2 × x = √3 + √2
Câu 1: Cho biểu thức :
A=\(\left(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{4}{x-2\sqrt{x}}\right).\left(\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}+\dfrac{4}{x-4}\right)\)
a) Tìm ĐKXĐ
b) Rút gọn A
c) Tính giá trị của A khi x= \(4+2\sqrt{3}\)
d) Tìm giá trị của x để A>0
tìm x biết √x^2 + 1= √2
Tìm x
a)\(\sqrt{x-1}=2\left(x\ge1\right)\)
b)\(\sqrt{3-x}=4\left(x\le3\right)\)
c)\(2.\sqrt{3-2x}=\dfrac{1}{2}\left(x\le\dfrac{3}{2}\right)\)
d)\(4-\sqrt{x-1}=\dfrac{1}{2}\left(x\ge1\right)\)
e)\(\sqrt{x-1}-3=1\)
f)\(\dfrac{1}{2}-2.\sqrt{x+2}=\dfrac{1}{4}\)
Cho biểu thức:
\(A=\left(\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+2}-\dfrac{8\sqrt{x}}{4-x}\right):\dfrac{\sqrt{x}+2}{1-2\sqrt{x}}\)
với x ≥ 0 , x ≠ 4 . x ≠ 1/4
a. Rút gọn A
b. Tìm x để A = -1/3
Tìm x
\(a.\sqrt{2+\sqrt{3+\sqrt{x}}=3}\)
\(b.\sqrt{x^2-4}+\sqrt{x+2}=0\)
\(c.\sqrt{x^2-5x+6}+\sqrt{x+1}=\sqrt{x-2}+\sqrt{x^2-2x-3}\)
Cho \(A=\dfrac{15\sqrt{x}-11}{x+2\sqrt{x}-3}+\dfrac{3\sqrt{x}-2}{1-\sqrt{x}}-\dfrac{2\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+3}\)
a) Tìm x để A=1
b) Tính A với \(x=4-2\sqrt{3}\)
c) Tìm x để 5A nguyên
Tìm x,y,z biết: \(\sqrt{x+y-2}=\sqrt{x}+\sqrt{y}-\sqrt{2}\)