a) y=\(\sqrt{3-2x}\)
b) y=\(\sqrt{4x+1}-\sqrt{-2x+1}\)
c) y=\(\dfrac{7+x}{X^2+2x-5}\)
d) y=\(\dfrac{\sqrt{4x+3}}{\sqrt{2-x}}\)
e) y=\(\dfrac{\sqrt{x+9}}{x^2+8x-20}\)
y= {x2-2x-8 khi x≤2
y= {2x-12 khi x>2
Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số khi x ϵ [1;-4] . Tính M+m
Bất đẳng thức nào sau đây luôn đúng với giá trị của biến, giải thích
A. \(\left(a^2+b^2+c^2\right)^2\ge3\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
B. \(a^2+b^2\ge3ab\)
C. \(x^3+y^3+1\ge3xy\)
D. \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\ge\dfrac{9}{x+y+z}\)
Bài 1: Cho số thực dương ab + bc + ca =1. Tìm GTLN của
\(P=\dfrac{2a}{\sqrt{1+a^2}}+\dfrac{b}{\sqrt{1+b^2}}+\dfrac{c}{\sqrt{1+c^2}}\)
Bài 2: Cho x,y,z là số thực dương thỏa mãn x+y+z=xyz . CMR:
\(\dfrac{1+\sqrt{1+x^2}}{x}+\dfrac{1+\sqrt{1+y^2}}{y}+\dfrac{1+\sqrt{1+z^2}}{z}\le xyz\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+y\right)\left(2x-3\right)+1=0\\x^2+y^2+xy+\dfrac{3}{4\left(x+y\right)^2}=\dfrac{7}{4}\end{matrix}\right.\)
tìm m để với mọi x
\(-1\le\dfrac{x^2+5x+m}{2x^2-3x+2}< 7\)
Cho \(\cos\alpha=-\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{\pi}{2}< \alpha< \pi\). Biết \(K=\sin2\alpha+cos2\alpha=x+y\sqrt{5}\) với x, y thuộc Q và \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(a-b\)
Cho 2 số thực dương \(x,y\) thỏa mãn \(x+y+xy=3\)
Tìm Min \(\dfrac{x\sqrt{x}}{\sqrt{x+3y}}+\dfrac{y\sqrt{y}}{\sqrt{y+3x}}\)
Cho tam thức f(x) = \(2x^2-3x+1\) . Trong các khẳng định sau , khẳng định nào đúng ?
A,f(x) > 0 với \(\forall x\in\left(\dfrac{1}{2};1\right)\)
B,\(f\left(x\right)>0\) với \(\forall x\in\left(-\infty;1\right)\)
C, f(x) < 0 với \(\forall x\in\left(-\infty;1\right)\cup\left(2;+\infty\right)\)
D,f(x) >0 với \(\forall x\in\left(-\infty;\dfrac{1}{2}\right)\cup\left(1;+\infty\right)\)