\(d_{\dfrac{Cl_2}{H_2}}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(lần\right)\)
Vậy khí clo nặng hơn khí hiđro 35,5 lần.
\(d_{\dfrac{Cl_2}{H_2}}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(lần\right)\)
Vậy khí clo nặng hơn khí hiđro 35,5 lần.
tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit (SO2) đối với khí clo (CL2) là:
a.0,19
b.1,5
c.0,9
d.1,7
Khối lượng mol của khí A có tỉ khối đối với khí hiđro là 32 là
Tỉ khối của khí A đối với khí hiđro bằng 16 khí A có khối lượng mol bằng
: Tỉ khối của các chất
a/ Hãy cho biết khí clo (Cl2) nặng hay nhẹ hơn khí metan CH4 bao nhiêu lần?
Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí Clo và khí hiđro bao nhiêu lần? (Gợi ý: Tính tỉ khối)
Tỉ khối của khí X đối với hiđro H2 bằng 14 khí X có công thức hóa học là A.CL2 B.CO C.NO2 D.CO2
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 16,5. Tính khối lượng của 1 lít khí X ở đktc.
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với khí hiđro à 23. Thành phần theo khối lượng của khí X là: 30,43% n và 69,57% o. công thức hóa học của hợp chất X là:
A.N2O
B.N2O3
C.NO
D.NO2
Hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối đối với hiđro là 13,25.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố hiđro trong hỗn hợp