Đáp án B
Hướng dẫn giải:
PCl3+ 3H2O → H3PO3 + 3HCl
0,1 0,3 0,1 0,3 mol
Trung hòa dung dịch X vào NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,3 0,3 mol
H3PO3+ 2NaOH → Na2HPO3+ 2H2O
0,1 0,2 mol
Ta có nNaOH= 0,5 mol → Vdd NaOH= 0,5/0,1= 5 (lít)
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
PCl3+ 3H2O → H3PO3 + 3HCl
0,1 0,3 0,1 0,3 mol
Trung hòa dung dịch X vào NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,3 0,3 mol
H3PO3+ 2NaOH → Na2HPO3+ 2H2O
0,1 0,2 mol
Ta có nNaOH= 0,5 mol → Vdd NaOH= 0,5/0,1= 5 (lít)
Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH=9 bằng nước để được dung dịch mới có pH=8. Thể tích nước cần dùng là? A.5 lít B.4 lít. C.9 lít D.10 lít.
Câu 2: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ xmol/l.Giá trị của x là? A.0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,4.
Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 33,6 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 18,25 gam X cần vừa đủ 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 21,0.
B. 11,2.
C. 36,4.
D. 16,8.
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 2,44 gam
B. 2,22 gam
C. 2,31 gam
D. 2,58 gam
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,58.
B. 2,22.
C. 2,31.
D. 2,44.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các cabohiđrat và axit benzoic cần dùng 17,472 lít O2 (đktc) và thu được 9,9 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch H2SO4 loãng (thực hiện phản ứng thủy phân), trung hòa axit dư, sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 17,28 gam Ag. Các phản ứng đều hoàn toàn, giá trị của m là
A. 19,26
B. 18,36
C. 18,38
D. 19,28
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
Giá trị của a là
A. 2,34
B. 7,95
C. 3,87
D. 2,43
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là
A. 0,8 lít
B. 1,1 lít
C. 1,2 lít
D. 1,5 lít
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH và (COOH)2.
B. HCOOH và CH2COOH)2.
C. HCOOH và C2H5COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH.
B.HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH.
D. HCOOH, CH3COOH.