Đáp án C
Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định
Đáp án C
Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định
Các đặc điểm của thường biến là
A. không làm biến đổi kiểu gen nên không di truyền được.
B. xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định.
C. phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây về thường biến là không đúng: A. Là các biến dị đồng loạt theo cùng một hướng. B. Thường biến là những biến đổi tương ứng ở điều kiện sống. C. Thường biến có lợi, trung tính, hoặc có hại. D. Thường xảy ra đối với một nhóm cá thể sống trong cùng một điều kiện giống nhau. Câu 25. Điền các từ (số lượng, đồng sinh, kiểu gen, môi trường) vào các chỗ trống cho thích hợp: Nghiên cứu trẻ . . . .(1). . . . giúp người ta hiểu rõ vai trò của . . . .(2). . . . và vai trò của . . . .(3). . . . đối với sự hình thành tính trạng, sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng . . . (4). và tính trạng chất lượng. A. (1)Môi trường, (2) số lượng, (3) đồng sinh, (4) kiểu gen B. (1) Đồng sinh, (2) kiểu gen, (3) mội trường, (4) số lương C. (1)Môi trường, (2) kiểu gen, (3) đồng sinh, (4) số lượng D. (1) Đồng sinh, (2) số lượng, (3) môi trường, (4) kiểu gen Giúp mình với ạ.Mai mình thì rồi
Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một gen (A, a) quy định và không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Hãy xác định:
a. Bệnh là do gen trội hay gen lặn quy định.
b. Sự di truyền của bệnh này có liên quan với giới tính hay không? Tại sao?
c. Xác suất sinh một đứa con bình thường của cặp vợ chồng II1 và II2.
Khi nói về đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau đây sai ?
A: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin
B: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit không đọc gối lên nhau
C: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bố ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin
D: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hoá axit amin
Câu 1:Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
Câu2: Thế nào là di truyền liên kết ? Ý nghĩa của di truyền liên kết?
Câu3: Viết sơ đồ cơ chế phát sinh thể dị bội (2n +1) và (2n -1) NST
giải giúp mk 3 câu này vớiiiiii ạ
cho 2 cá thể lai với nhau thu được f1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên, viết 2 phép lai tương ứng với 2 quy luật di truyền đó( cho biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, nằm trên nst thường)
Câu 2. Loại biến dị không di truyền cho thế hệ sau là:
A. Biến dị tổ hợp; B. Thường biến; C. Đột biến gen; D. Đột biến NST.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền màu tóc do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường qui định. Biết gen qui định tóc màu đen trội hoàn toàn so với màu nâu.( tô màu là tóc đen)II-3 và II- 6 không mang gen lặn. a. Xác định KG của 1,2,4,5,7,8 b. XS để II-5 có KG dị hợp tử bằng bao nhiêu? c. Nếu xảy ra kết hôn 7 và 8 , xs để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu? |
Ở ruồi giấm, khi cho giao phối giữa rồi có cánh dài, với ruồi có cánh ngắn, thu được F1 đồng loạt có cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau.
a/ Dựa vào 1 định luật di truyền nào đó để xác định tính trội, lặn của cặp tính trạng về độ dài cánh của ruồi giấm.
b/ Qui ước gen và lập sơ đồ lai.
sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng 12, 13 sinh được người con gái không mang gen gây bệnh là bao nhiêu? Biết người con số 13 có kiểu gen dị hợp với tỉ lệ là 1/3