Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Câu 1: Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 2: Thế nào là “Chiến tranh lạnh”?
A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản chủ nghĩa
B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước xã hội chủ nghĩa
C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa-xã hội chủ nghĩa.
D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN - XHCN ở châu Âu
Câu 3. Chiến tranh lạnh chấm dứt có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Tạo điều kiện cho các nước tiến hành hợp tác, phát triển
B. Tạo điều kiện cho thế giới hình thành xu thế toàn cầu hóa
C. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp và xung đột ở các khu vực và trên thế giới
D. Tọa điều kiện để hình thành trật tự thế giới mới.
Câu 4. Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc trật tự thế giới nào đang hình thành?
A. Trật tự hai cực Ianta B. Trật tự thế giới đơn cực
C. Trật tự thế giới có lợi cho Mĩ D. Trật tự thế giới đa cực
Câu 5: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX.
C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.
Câu 6: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972)
C. 33 nước Châu Âu cùng với Mĩ và Canađa ký Định ước Henxinki năm 1975.
D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (1989).
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.
B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.
D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.
Câu 8: Một trong những chính sách giúp Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu sau chiến tranh
thế giới thứ hai là gì?
A. Dùng vũ lực can thiệp thô bạo đến các nước.
B. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và Tôn giáo.
C. Sử dụng chính sách "đồng Đôla" để gây sức ép.
D. Lôi kéo, khống chế các nước đồng minh.
Câu 9: Mục tiêu chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh lạnh kết thúc là gì?
A. Thúc đẩy dân chủ trên thế giới
B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác
C. Vươn lên chi phối, thiết lập trật tự thế giới đơn cực
D. Đơn phương sắp đặt và chi phối trật tự thế giới mới.
Câu 10. Ngày 9-11-1972 diễn ra sự kiện nào dưới đây
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta .
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia
Câu 1: Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 2: Thế nào là “Chiến tranh lạnh”?
A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản chủ nghĩa
B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước xã hội chủ nghĩa
C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa-xã hội chủ nghĩa.
D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN - XHCN ở châu Âu
Câu 3. Chiến tranh lạnh chấm dứt có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Tạo điều kiện cho các nước tiến hành hợp tác, phát triển
B. Tạo điều kiện cho thế giới hình thành xu thế toàn cầu hóa
C. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp và xung đột ở các khu vực và trên thế giới
D. Tọa điều kiện để hình thành trật tự thế giới mới.
Câu 4. Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc trật tự thế giới nào đang hình thành?
A. Trật tự hai cực Ianta B. Trật tự thế giới đơn cực
C. Trật tự thế giới có lợi cho Mĩ D. Trật tự thế giới đa cực
Câu 5: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX.
C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.
Câu 6: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972)
C. 33 nước Châu Âu cùng với Mĩ và Canađa ký Định ước Henxinki năm 1975.
D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (1989).
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.
B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.
D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.
Câu 8: Một trong những chính sách giúp Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu sau chiến tranh
thế giới thứ hai là gì?
A. Dùng vũ lực can thiệp thô bạo đến các nước.
B. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và Tôn giáo.
C. Sử dụng chính sách "đồng Đôla" để gây sức ép.
D. Lôi kéo, khống chế các nước đồng minh.
Câu 9: Mục tiêu chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh lạnh kết thúc là gì?
A. Thúc đẩy dân chủ trên thế giới
B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác
C. Vươn lên chi phối, thiết lập trật tự thế giới đơn cực
D. Đơn phương sắp đặt và chi phối trật tự thế giới mới.
Câu 10. Ngày 9-11-1972 diễn ra sự kiện nào dưới đây
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta .
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia
MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ. E ĐANG CẦN GẤP Ạ.
Câu 1: Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 2: Thế nào là “Chiến tranh lạnh”?
A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản chủ nghĩa
B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước xã hội chủ nghĩa
C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa-xã hội chủ nghĩa.
D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN - XHCN ở châu Âu
Câu 3. Chiến tranh lạnh chấm dứt có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Tạo điều kiện cho các nước tiến hành hợp tác, phát triển
B. Tạo điều kiện cho thế giới hình thành xu thế toàn cầu hóa
C. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp và xung đột ở các khu vực và trên thế giới
D. Tọa điều kiện để hình thành trật tự thế giới mới.
Câu 4. Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc trật tự thế giới nào đang hình thành?
A. Trật tự hai cực Ianta B. Trật tự thế giới đơn cực
C. Trật tự thế giới có lợi cho Mĩ D. Trật tự thế giới đa cực
Câu 5: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX.
C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX
MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ. E ĐANG CẦN GẤP Ạ.
Theo thể chế “Tam quyền phân lập” của Mỹ, Tổng thống có quyền gì?
A. Hành pháp.
B. Tư pháp.
C. Lập pháp.
D. Cả ba quyền trên.
Cho các sự kiện:
1. Thông qua Hiến pháp, xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản dưới hình thức quân chủ lập hiến.
2. quần chúng phá ngục Ba-xti, mở đầu cho Cách mạng Pháp.
3. Quốc hội Lập hiến thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 2, 3, 1
B. 2, 1, 3
C. 3, 1, 2
D. 3, 2, 1
Cho các dữ kiện sau:
1. Lin-côn trúng cử Tổng thống.
2. Quân đội Liên bang Mỹ giành thắng lợi quyết định. Nội chiến kết thúc.
3. Quốc hội Liên bang Mỹ ban hành sắc lệnh giải phóng nô lệ.
4. Các bang miền Nam tách khỏi Liên bang, lập nên Hiệp bang riêng.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo thứ tự thời gian.
A. 1-3-4-2
B. 1-4-3-2
C. 4-1-3-2
D. 4-3-2-1
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng những chính sách về văn hóa – xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta
A. Đạo Phật được coi là quốc giáo
B. Truyền bá Nho giáo vào nước ta
C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán
D. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt
Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chính quyền đô hộ phương Bắc là
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt
B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân
C. Chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta
D. Do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc
Câu 8. Nước ta rơi vào ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc từ năm
A. 111 TCN.
B. 179 TCN.
C. 208 TCN.
D. 179 SCN.
Câu 9: Vì sao dưới thời kỳ Bắc thuộc, nhân dân ta không ngừng vùng lên đấu tranh
chống chính quyền đô hộ của các triều đại phong kiến Bắc?
A. Do căm thù sâu sắc chế độ cai trị tàn bạo của các triều đại phong kiến phương Bắc.
B. Do các triều đại phong kiến phương Bắc bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến.
C. Do các triều đại phong kiến phương Bắc tước đoạt ruộng đất của giai cấp nông dân.
D. Do giai cấp quý tộc nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc tước mất quyền lợi.
Chế độ dân chủ ở A-ten có Đại hội đồng công dân, dân tự do bao nhiêu tuổi trở lên được tham dự Đại hội?
A. Nam từ 20 tuổi trở lên
B. Nam 18 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên
C. Nam từ 18 tuổi trở lên
D. Nam nữ tử 18 tuổi trở lên
Thơ ông tập trung miêu tả những cảnh bất công trong xã hội, miêu tả cảnh nghèo khổ và những mối oan khuất của nhân dân lao động, vạch trần sự áp bức bóc lột và xa xỉ của giai cấp thống trị. Ông là ai ?
A. Đỗ Phủ
B. Lý Bạch
C. Bạch Cư Dị
D. Đỗ Lăng