Đáp án B
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở là quần thể
Đáp án B
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở là quần thể
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể
A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là
A. loài.
B. quần thể.
C. cá thể.
D. nòi.
Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là đúng?
I. Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại.
II. Sự hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
III. Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
IV. Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở.
A. I, II
B. I, III
C. III, IV
D. I, IV
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là:
A. Quần xã
B. Loài
C. Cá thể
D. Quần thể
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhóm nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định?
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
B. Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen
Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin sai về quan niệm tiến hóa của Đacuyn?
(1) Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì nó là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên và là đơn vị sinh sản.
(2) Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(3) Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(4) Tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
(5) Cơ chế làm biến đổi loài thành loài khác là do mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.
(6) Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập gen.
D. đột biến.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di – nhập gen.
D. đột biến.