Đáp án A
+ Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử là các trạng thái có năng lượng xác định, nên có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích
Đáp án A
+ Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử là các trạng thái có năng lượng xác định, nên có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích
Mức năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi biểu thức:
Khi kích thích nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng 25 lần. Khi chuyển về quỹ đạo bên trong, nguyên tử hiđrô có thể phát ra phôtôn có bước sóng ngắn nhất bằng
A. 95,1 nm.
B. 43,5 nm.
C. 12,8 nm.
D. 10,6 nm
Biết năng lượng tương ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức E n = - 13 , 6 n 2 e V . Cho một chùm electron bắn phá các nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản để kích thích chúng chuyển lên trạng thái M. Vận tốc tối thiểu của chùm electron là
A. 1,55.106 m/s
B. 1,79.106 m/s
C. 1,89.106 m/s
D. 2,06.106 m/s
Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 1
B. 3
C. 6
D. 18
Một phôtôn có năng lượng 1,79 eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79 eV nằm trên cùng phương với phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai.
A. x = 3
B. x = 0
C. x = 1
D. x = 2
mẫu nguyên tử của Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử Hiđro là r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m và năng lượng của nguyên tử ứng với các trạng thái dừng được xác định bằng biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V , với n = 1, 2, 3…. Một đám nguyên tử Hiđro đang ở trạng thái kích thích ứng với bán kính quỹ đạo dừng là 1,908 nm. Tỷ số giữa phô tôn có năng lượng lớn nhất và phô tôn có năng lượng nhỏ nhất có thể phát ra là:
A. 785 864
B. 35 27
C. 875 11
D. 675 11
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức E = - 13 , 6 n 2 e V ; n ∈ N * . Kích thích để nguyên tử chuyển trạng thái dừng m lên trạng thái dừng n bằng photon có năng lượng 2,856 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng lên 6,25 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra sau khi ngừng khích thích là
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức E = - 13 , 6 n 2 ( e V ) , n ∈ N * (eV) . Kích thích để nguyên tử chuyển trạng thái dừng m lên trạng thái dừng n bằng photon có năng lượng 2,856 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng lên 6,25 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra sau khi ngừng khích thích là
Năng lương các trang thái dừng của nguyên tử hidro đươc tính theo biểu thức E = − 13 , 6 n 2 (eV) với n ∈ N * . Kích thích để nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng m lên trạng thái dừng n bằng photon có năng lượng 2,856 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng lên 6,25 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra sau khi ngừng kích thích là
A. 4 , 87 . 10 − 7 m
B. 9 , 51 . 10 − 8 m
C. 4 , 06 . 10 − 6 m
D. 1 , 22 . 10 − 7 m
Theo mẫu nguyên tử của Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử Hiđro là r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m và năng lượng của nguyên tử ứng với các trạng thái dừng được xác định bằng biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V , với n = 1, 2, 3…. Một đám nguyên tử Hiđro đang ở trạng thái kích thích ứng với bán kính quỹ đạo dừng là 1,908 nm. Tỷ số giữa phô tôn có năng lượng lớn nhất và phô tôn có năng lượng nhỏ nhất có thể phát ra là:
A. 785 864
B. 35 27
C. 875 11
D. 675 11
Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô E = -13,6/ n 2 (eV); với n = 1,2,3... Một êlectron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của êlectron sau va chạm là:
A. 2,4 eV
B. 1,2 eV
C. 10,2 eV
D. 3,2 eV