Đáp án : B
Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là ADN và protein ( chủ yếu là histon )
Đáp án : B
Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là ADN và protein ( chủ yếu là histon )
Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau
1. Phân tử ADN mạch kép
2. Phân tử t ARN
3. Phân tử protein
4. Quá trình dịch mã
5. Phân tử m ARN
6. Phân tử ADN mạch đơn
Nguyên tắc bổ sung ( G- X , A-U) và ngược lại có trong cấu trúc và quá trình :
A. 3 và 4
B. 2 và 4
C. 1 và 6
D. 2 và 5
Trong tế bào, ADN và protein có những mối quan hệ sau đây:
(1) ADN kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc.
(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein.
(4) Protein enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
(5) Protein ức chế đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Số thông tin là quan hệ giữa ADN và protein trong cơ chế di truyền là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Xét các phát biểu sau
(1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin
(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép
(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô
(4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất
(5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất
(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:
1. Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở nhân tế bào.
2. Mạch ADN được phiên mã luôn luôn là mạch có chiều 3'-5'.
3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN polimeraza.
4. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay.
5. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN.
6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
7. Riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại protein nào.
Những phát biểu đúng là:
A. 2, 3, 5, 6, 7.
B. 1, 2, 3, 5, 6.
C. 1, 2, 4, 5, 7.
D. 2, 3, 4, 6, 7.
Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:
1. Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở nhân tế bào.
2. Mạch ADN được phiên mã luôn luôn là mạch có chiều .
3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN polimeraza.
4. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay.
5. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN.
6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
7. Riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại protein nào.
Những phát biểu đúng là:
A. 2, 3, 5, 6, 7
B. 1, 2, 3, 5, 6
C. 1, 2, 4, 5, 7
D. 2, 3, 4, 6, 7
Về thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây:
I. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, chúng có tính đa dạng và đặc thù phụ thuộc vào số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các đơn phân trên phân tử ADN.
II. Các phân tử mARN trong tế bào được tổng hợp dựa trên khuôn là phân tử ADN, có trình tự đơn phân phụ thuộc vào trình tự của gen chi phối nó.
III. Protein được hình thành bởi một hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi này lại được tạo bởi nhiều đơn phân axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide.
IV. Trong số 4 nhóm đại phân tử sinh học, lipid không có cấu tạo dạng đa phân như protein, axit nucleic và polysaccharide.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các phát biểu sau:
1.mARN được làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom.
2.mARN có cấu tạo mạch thẳng.
3.Ở đầu 3’ của mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu gần codon mở đầu để riboxom nhận biết và gắn vào.
4.Loại ARN trong tế bào bền vững nhất là mARN.
5.Tất cả các ADN ở vi khuẩn hoặc ở tế bào nhân thực đều tham gia vào quá trình phiên mã.
6.ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại mARN đều diễn ra ở trong nhân.
7.tARN có chức năng kết hợp với protein để tạo thành riboxom.
8.mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân thực, cùng 1 gen được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại protein khác nhau vì
A. do trong quá trình cắt intron, có sự sắp xếp lại của các exon theo các cách khác nhau.
B. do trong quá trình tạo mARN trưởng thành, một số intron có thể không bị cắt khỏi mARN.
C. do gen chứa nhiều đoạn exon khác nhau.
D. do gen chứa nhiều đoạn intron khác nhau.
Cho các phát biểu sau:
1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.
2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.
3. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit.
4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn.
6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.
7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN polimeraza như nhau.
8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào quan. Số phát biểu sai:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Trong số các khẳng định sau về các giai đoạn phát sinh sự sống trên trái đất, có bao nhiêu khẳng định chính xác?
I. Quá trình hình thành các đại phân tử sinh học có thể xảy ra trong đại dương cổ đại, hình thành nên đại dương với nồng độ chất hữu cơ mật độ cao.
II. Các phân tử protein đầu tiên có thể đã được hình thành trong khí quyển cổ đại nhờ năng lượng tia sét và nước mưa.
III. Quá trình tiến hóa sinh học là giai đoạn từ những đại phân tử hữu cơ hình thành các hệ tương tác và tạo ra tế bào sơ khai đầu tiên.
IV. Trong quá trình tiến hóa, có nhiều dẫn liệu cho thấy ADN xuất hiện trước ARN và ARN chỉ được tạo ra nhờ quá trình phiên mã từ 1 mạch của ADN.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3