Nhân con gồm chủ yếu là protein (80-85%) và rARN.
Đáp án C
Nhân con gồm chủ yếu là protein (80-85%) và rARN.
Đáp án C
Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là
A. Lipit
B. r ARN
C. Prôtêin
D. ADN
Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.
a. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN.
b. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN.
c. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn.
Trong thành phần của màng sinh chất, ngoài lipit và prôtêin còn có những phần tử nào sau đây?
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Cacbonhydrat
D. Axitphotphoric
Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?
A. Mantôzơ
B. Fructôzơ
C. Hecxozơ
D. Pentozơ
Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?
A. Mỡ
B. Carôtenôit
C. Stêrôit
D. Phôtpholipit
Cho các ý sau:
(1) ADN có cấu tạo hai mạch còn ARN có cấu trúc một mạch
(2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì khong có
(3) Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazo nito khác với đơn phân của ARN
(4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN
Trong các ý trên, có mấy ý thể hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa ADN và ARN?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phốtpho lipit cấu tạo bởi các thành phần
A. Glixêrol, axit béo và đường
B. Glix ê rol, đường và phốt phat
C. Đường, axit béo và phốt phát
D. Glixêrol, axit béo và phốt phat
Chức năng của ribôxôm là:
A. Chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
B. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
C. Tổng hợp prôtêin tiết ra ngoài tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
D. Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, gluxit
Khi nói đến cấu trúc màng sinh chất của tế bào. Phân tử nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. Protein.
B. Photpholipit.
C. Cacbonhidrat.
D. Colesteron.