Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được 1 chất hữu cơ Y có dX/Y = 1,4375. Vậy công thức của X là
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được hỗn hợp G gồm 2 chất hữu cơ E và F (không tính đồng phân hình học) trong đó nE = 3nF và dG/X = 28/37. Vậy tên của X là
A. ancol iso butylic
B. ancol etylic
C. ancol sec butylic
D. 2,3-đimetylbutan-2-ol
Tách nước hoàn toàn 1 ancol đơn chức mạch hở Y thu được chất hữu cơ Z có 0,67 < dZ/X < 0,69. Vậy Y là
A. C2H6O
B. C3H8O
C. C3H6O
D. C3H4O
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với H2 là 30. Công thức phân tử của X là:A. C3H8O. B. C4H12. C. C2H4O2. D. CH2O.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α – amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của phù hợp của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi chó chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của chất X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Tách nước 2a mol 1 ankanol X thu được 3a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Hiệu suất là
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%.
Tách nước a mol 1 ankanol X thu được a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Nhiệt độ phù hợp
A. 140°C
B. 170°C
C. 180°C
D. 200°C
Tách nước hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp 2 ankanol thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 anken liên tiếp. Vậy công thức của 2 ankanol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH