\(n_{C_2H_4}=\dfrac{m_{C_2H_4}}{M_{C_2H_4}}=\dfrac{2,8}{28}=0,1mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Br_2}=n_{Br_2}.M_{Br_2}=0,1.160=16g\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{m_{C_2H_4}}{M_{C_2H_4}}=\dfrac{2,8}{28}=0,1mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Br_2}=n_{Br_2}.M_{Br_2}=0,1.160=16g\)
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa
Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
Giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa:
a. Dẫn khí etilen tới dư qua dung dịch KMnO4.
b. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol.
Viết các phương trình hóa học minh họa: Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư
Trình bày phương pháp hóa học để : Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Sục khí xiclopropan vào trong dung dịch brom.
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Trình bày phương pháp hóa học để : Phân biệt metan và etilen.
Có 4 bình (không ghi nhãn), mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch (dung môi là nước): propan-1-ol, propanal, axit propanoic và axit propenoic.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.