Độ lớn suất điện động của pin quang điện nhỏ hơn suất điện động của pin hóa học.
Độ lớn suất điện động của pin quang điện nhỏ hơn suất điện động của pin hóa học.
Hình 31.4 biểu diễn dạng của đồ thị U = f(I) của các pin quang điện dưới chế độ rọi sáng nhất định.
U : hiệu điện thế giữa hai đầu pin.
I : cường độ dòng điện chạy qua pin.
Gọi e 1 và r 1 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện nhỏ : e 2 và r 2 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện trong mạch rất lớn.
Chọn phương án đúng.
Hình vẽ là đồ thị biểu diễn U = f(I) của các pin quang điện dưới chế độ rọi sáng nhất định (U là hiệu điện thế giữa hai đầu pin và I là cường độ dòng điện chạy qua pin. Gọi e1 và r1 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện nhỏ (đoạn MN). Gọi e2 và r2 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện lớn (đoạn NQ). Chọn phương án đúng
A. e1 > e2; r1 > r2.
B. e1 > e2; r1 < r2
C. e1 < e2; r1 > r2
D. e1 < e2; r1 < r2
Có ba pin giống nhau, Mỗi pin có suất điện động ξ và điện trở trong r. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin ghép song song là
A. ξ và r 3
B. 3ξ và 3r
C. 2 ξ và 3 r 2
D. ξ và r 2
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 6 μ H có điện trở thuần 1 Ω và tụ điện có điện dung 6nF. Điện áp cực đại trên tụ lúc đầu 10V. Để duy trì dao động điện từ trong mạch người ta dùng một pin có suất điện động là 10V, có điện lượng dự trữ ban đầu là 400C. Nếu cứ sau 12 giờ phải thay pin mới thì hiệu suất sử dụng của pin là
A. 80%
B. 60%
C. 40%
D. 54%
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 6 μ H có điện trở thuần 1Ω và tụ điện có điện dung 6nF. Điện áp cực đại trên tụ lúc đầu 10V. Để duy trì dao động điện từ trong mạch người ta dùng một pin có suất điện động là 10V, có điện lượng dự trữ ban đầu là 400C. Nếu cứ sau 12 giờ phải thay pin mới thì hiệu suất sử dụng của pin
A. 80%
B. 60%
C. 40%
D. 54%
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 20 µH, điện trở r = 2 Ω và tụ điện có điện dung C = 2 nF. Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện là U0 = 5 V, người ta dùng một pin có suất điện động e = 5 V và có điện lượng dự trữ ban đầu là q = 30 C. Biết hiệu suất sử dụng pin là H = 80%. Pin này có thể duy trì dao động của mạch trong thời gian tối đa là
A. 48000 phút
B. 300 phút
C. 800 phút
D. 12500 phút
Mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện được nối với một bộ pin có điện trở r qua một khóa điện K. Ban đầu khóa K đóng. Khi dòng điện đã ổn định, người ta mở khóa K và trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số f và điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện lớn gấp n lần suất điện động của bộ pin. Độ tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện trong mạch dao động có giá trị lần lượt là
Suất điện động của một pin quang điện có đặc điểm nào dưới đây.
A. có giá trị rất lớn.
B. có giá trị rất nhỏ.
C. có giá trị không đổi, không phụ thuộc điều kiện bên ngoài.
D. chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng.
Hãy ghép nửa câu ở phần trên với nửa câu tương ứng ở phần dưới để thành một câu có nội dung đúng.
A. Pin hóa học …
B. Pin nhiệt điện …
C. Pin quang điện …
a) … hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạch một lớp chặn.
b) --- hoạt động dựa vào sự hình thành các hiệu điện thế hóa ở hai điện cực
c) …. Hoạt động dựa vào sự hình thành hiệu điện thế khi các electron tự do khuếch tán từ đầu nóng sang đầu lạnh của một dây kim loại.