Đáp án: D
Ruồi giấm 2n = 8 => n = 4
Kì sau giảm phân I, các NST đã nhân đôi nhưng chưa phân li (bộ NST 2n kép). 1 NST kép chưa 2 phân tử ADN
Số lượng ADN trong tế bào sinh tinh của ruồi giấm ở kì sau là 8 x 2 = 16
Đáp án: D
Ruồi giấm 2n = 8 => n = 4
Kì sau giảm phân I, các NST đã nhân đôi nhưng chưa phân li (bộ NST 2n kép). 1 NST kép chưa 2 phân tử ADN
Số lượng ADN trong tế bào sinh tinh của ruồi giấm ở kì sau là 8 x 2 = 16
Quan sát các tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái thực hiện nguyên phân một số đợt, sau đó tất cả các tế bào con tạo thành đều tiến hành giảm phân tạo giao tử, nhận thấy: tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào sinh tinh và các tế bào sinh trứng là 72pg (picrogram), tổng hàm lượng ADN trong nhân các tinh trùng tạo thành nhiều hơn tổng hàm lượng ADN trong nhân các trứng tạo thành là 124pg. Biết hàm lượng ADN trên các NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là 2pg.
- Xác định số lần nguyên phân của mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
- Nếu tất cả các trứng sinh ra đều được thụ tinh, các hợp tử tạo thành đều trải qua một số đợt nguyên phân liên tiếp như nhau và tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào con sinh ra từ các hợp tử này là
Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen A b a B giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen A b D a b d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen A b a B X D X d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là
A. 0
B. 24
C. 48
D. 16
ở một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội, hàm lượng ADN trong nhân là a (g). Trong trường hợp phân chia bình thường, khi tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I thì hàm lượng ADN trong nhân là:
A. 0,5a (g)
B.1a (g)
C.2a (g)
D.4a (g)
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
A. 1x.
B. 0,5x.
C. 4x.
D. 2x.
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
A. 1x
B. 0,5x.
C. 4x.
D. 2x.
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 4x.
B. 2x
C. 1x
D. 0,5x
Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
A. 16.
B. 32.
C. 8.
D. 64