Đáp án cần chọn là: A
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực được tính bằng công thức: G ∞ = O C C f
Đáp án cần chọn là: A
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực được tính bằng công thức: G ∞ = O C C f
Công thức tính số bội giác của kính lúp G = Đ/f ( với D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; f là tiêu cự của kính) dùng được trong trường hợp nào
A. Mắt cận ngắm chừng ở điệm cực cận
B. Mắt tốt (không có tật) ngắm chừng ở điểm cực cận
C. Mắt cận ngắm chừng ở điệm cực viễn
D. Mắt tốt ngắm chừng ở điểm cực viễn
Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người quan sát có khoảng cực cận O C C = 20 cm ngắm chừng ở vô cực để quan sát một vật.
Số bội giác của kính có trị số nào ?
A. 5. B. 4. C. 2. D. Khác A, B, C.
Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực phụ thuộc các yếu tố nào ?
A. (1) + (2). B.(1) + (3)
C. (2) + (4). D.(1) + (2) + (3) + (4).
Xét các yếu tố sau khi quan sát một vật qua kính lúp :
(1) Tiêu cự của kính lúp.
(2) Khoảng cực cận O C C của mắt.
(3) Độ lớn của vật.
(4) Khoảng cách từ mắt đến kính.
Gọi | k 2 | là số bội giác của ảnh cho bởi thị kính; f 1 là tiêu cự của vật kính; f 2 là tiêu cực của thị kính; O C V là khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. Số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực viễn có thể tính theo công thức nào sau đây?
A. | k 2 |. f 1 /O C V B. | k 2 |. O C V / f 1
C. | k 2 |. f 2 /O C V D. | k 2 |. O C V / f 2
Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở điểm cực cận không phụ thuộc (các) yếu tố nào?
A.(1) B.(3).
C. (2) + (3). D. (2) + (3) + (4).
Xét các yếu tố sau khi quan sát một vật qua kính lúp :
(1) Tiêu cự của kính lúp.
(2) Khoảng cực cận O C C của mắt.
(3) Độ lớn của vật.
(4) Khoảng cách từ mắt đến kính.
Một kính lúp có tiêu cự f = 5 c m . Người quan sát mắt không có tật, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 25 c m . Số bội giác của kính lúp khi người đó ngắm chừng ở vô cực bằng:
A.30
B.125
C.5
D.25
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = O C C . Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
A. G = f O C C
B. G = O C C 2 f
C. G = 2 f O C C
D. G = O C C f
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = O C C . Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
A. G = f Đ
B. G = Đ 2 f
C. G = 2 f Đ
D. G = Đ f
Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. G ∞ = Đ/f
B. G ∞ = k 1 . G 2 ∞
C. G ∞ = δ § f 1 f 2
D. G ∞ = f 1 f 2