câu a
\(\frac{28}{41},\frac{29}{41},\frac{29}{40}\)
câu b
\(\frac{307}{593},\frac{307}{587},\frac{317}{587}\)
a) \(\frac{28}{41};\frac{29}{41};\frac{29}{40}\)
b) \(\frac{307}{593};\frac{307}{587};\frac{317}{587}\)
câu a
\(\frac{28}{41},\frac{29}{41},\frac{29}{40}\)
câu b
\(\frac{307}{593},\frac{307}{587},\frac{317}{587}\)
a) \(\frac{28}{41};\frac{29}{41};\frac{29}{40}\)
b) \(\frac{307}{593};\frac{307}{587};\frac{317}{587}\)
B1: Tìm một phân số có mẫu là 15 biết rằng giá trị của nó ko đổi khi lấy tử trừ đi 2 và lấy mẫu nhân với 2.
B2: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
\(a)\frac{29}{40};\frac{28}{41};\frac{29}{41}\)
\(b)\frac{307}{587};\frac{317}{587};\frac{307}{593}\)
B3: So sánh:
\(a)\frac{179}{197}\&\frac{971}{917}\)
\(b)\frac{183}{184}\&\frac{-184}{-183}\)
B4: Có bao nhiêu phân số lớn hơn \(\frac{7}{8}\)nhưng nhỏ hơn \(\frac{1}{4}\)mà:
a) Mẫu là 40
b) Mẫu là 80
c) Mẫu là 400
B5: Cho \(A=\frac{10^{11}-1}{10^{12}-1}\)
\(B=\frac{10^{10}+1}{10^{11}+1}\)
Hãy so sánh A với B
B6:\(Cho S=\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+\frac{1}{13}+\frac{1}{14}+\frac{1}{15}+\frac{1}{16}+\frac{1}{17}+\frac{1}{18}+\frac{1}{19}+\frac{1}{20}\)
Hãy so sánh S và \(\frac{1}{2}\)
Bài 1: So sánh các phân số sau
1) \(\frac{-8}{31}\frac{-789}{3131}\)
2) \(\frac{11}{2^3.3^4.5^2}\frac{29}{2^2.3^4.5^3}\)
3) \(\frac{1}{n}\frac{1}{n+1}\)
Bài 2: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí:
1) \(\frac{29}{40}\frac{28}{41}\frac{29}{41}\)
2) \(\frac{307}{587}\frac{317}{587}\frac{307}{588}\)
3) \(\frac{179}{197}\frac{971}{917}\)
4) \(\frac{183}{184}\frac{-183}{-184}\)
Bài 3: Tính các tổng sau ( hợp lí nếu có thể )
\(A=\frac{-2}{3}+\frac{3}{4}+\frac{7}{6}+\frac{-1}{2}\)
\(B=\left(\frac{1}{4}+\frac{-5}{13}\right)+\left(\frac{2}{11}+\frac{-8}{13}+\frac{3}{4}\right)\)
\(C=\left(\frac{21}{31}+\frac{-16}{7}\right)+\left(\frac{44}{53}+\frac{10}{31}\right)+\frac{9}{53}\)
\(D=\frac{-30303}{80808}\frac{303030}{484848}\)
Bài 4: Tìm các số nguyên x, biết
1) \(\frac{1}{3}+\frac{3}{35}<\frac{x}{210}<\frac{4}{7}+\frac{3}{5}+\frac{1}{3}\)
2) \(\frac{5}{3}+\frac{-14}{3}\)
Bài 5:Tìm hai phân số có các mẫu bằng 9, các tử là hai số tự nhiên liên tiếp sao cho phân số \(\frac{4}{7}\) nằm giữa hai phân số đó
sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{10}{19}\);\(\frac{12}{23}\); \(\frac{15}{17}\);\(\frac{20}{29}\);\(\frac{60}{71}\)
Tính nhanh
1, \(10\frac{5}{4}-4\frac{9}{14}-6\frac{5}{7}+\frac{7}{3}\)
2, \(\frac{29}{32}\left(\frac{41}{36}-\frac{32}{58}\right)-\frac{41}{36}\left(\frac{29}{32}+\frac{18}{41}\right)\)
sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{10}{19}\) ;\(\frac{12}{23}\);\(\frac{15}{17}\);\(\frac{20}{29}\);\(\frac{60}{71}\)
Rút gọn:
A=\(\frac{2-\frac{2}{19}+\frac{2}{23}-\frac{1}{1010}}{3-\frac{3}{19}+\frac{3}{23}-\frac{3}{2020}}\)\(.\frac{4-\frac{4}{29}+\frac{4}{41}-\frac{1}{505}}{5-\frac{5}{29}+\frac{5}{41}-\frac{1}{404}}\)
Rút gọn: A= \(\frac{2-\frac{2}{19}+\frac{2}{43}-\frac{2}{1943}}{3-\frac{3}{19}+\frac{3}{43}-\frac{3}{1943}}\):\(\frac{4-\frac{4}{29}+\frac{4}{41}-\frac{4}{2941}}{5-\frac{5}{29}+\frac{5}{41}-\frac{5}{2941}}\)
so sánh
A=\(\frac{19}{41}+\frac{23}{53}+\frac{29}{61}\)
B=\(\frac{21}{41}+\frac{23}{49}+\frac{33}{65}\)
1) Tính hợp lý
a)\(\frac{31}{23}-\left(\frac{7}{32}+\frac{8}{32}\right)\)
b)\(\left(\frac{1}{3}+\frac{12}{67}+\frac{13}{41}\right)-\left(\frac{79}{67}-\frac{28}{41}\right)\)
c)\(\frac{38}{45}-\left(\frac{8}{45}-\frac{17}{51}-\frac{3}{11}\right)\)
d)\(\left(\frac{17}{28}+\frac{18}{29}-\frac{19}{30}-\frac{30}{31}\right).\left(-\frac{5}{12}+\frac{1}{4}+\frac{1}{6}\right)\)